Thuốc Holx là gì?
Thuốc Holx là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Holx.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Holx là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18246-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Hyrio Laboratories Pvt. Ltd
C/40, Ground Floor, Subhlaxmi, Chani Jakat Naka, New Sama Road, Vadodara Ấn Độ.Thành phần của thuốc Holx
Mỗi lọ có chứa:
Cefepim hydrochlorid tương đương với Cefepim 1,0g
(Tá dược: L-Arginin)
Công dụng của thuốc Holx trong việc điều trị bệnh
Thuốc Holx là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Viêm phổi (từ trung bình đến nặng) do Strepfococcus pheumoniae, có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae hay Enterobacter species.
- Sốt do giảm bạch cầu trung tính viêm đường tiết niệu có và không có biến chứng (có kèm theo viêm Escherichia coli hay Klebsiella pneumoniae.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicillin) hay Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng (kết hợp với Metronidazol) do Escherichia coli, Streptococci, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter species hay Bacteroidesfragilis.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Holx
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi
Viêm phổi từ trung bình đến nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết: Liều hướng dẫn là 1-2g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 10 ngày.
Sốt do giảm bạch cầu trung tính: Liều thường dùng là 2g tiêm tĩnh mạch, cứ 8 giờ tiêm một lần, trong 7 ngày.
Viêm đường tiết niệu không có và có biến chứng (có kèm theo viêm bể thận): Liều thường dùng là 0,5-1g tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 7-10 ngày.
Viêm đường tiết niệu nặng có biên chứng (có kèm theo viêm bể thận): Liều thường dùng là 2g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 10 ngày.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da: Liều thường dùng là 2g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 10 ngày.
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: Liều thường dùng là 2g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 7-10 ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Vì 68% lượng Cefepim trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu. Người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là cách 12 giờ một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Holx
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với cefepim hay với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn; Phản ứng quá mẫn: Mẫn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson; Sốc phản vệ có thể xảy ra, nhất là đối với những bệnh nhân quá mãn với thành phần của thuốc; Gan: Tăng SGOT, SGPT thoảng qua và Phosphate kiềm; Thận: tăng Creatinin thoáng qua; Hệ thần kinh trung ương: đau đầu hoặc chóng mặt; Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoảng qua, kéo dài thời gian prothrombin (hiếm gặp); Khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm candida.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng
Đã gặp ở một số bệnh nhân suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Holx đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Holx đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Holx
Điều kiện bảo quản
Thuốc Holx nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Holx
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Holx tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Holx
Dược lực học
Cefepim là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được dùng theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus khang methicilin ) và các chủng Streptococcus.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn, nồng độ đỉnh trong huyết thanh tuỳ thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản). Trong cơ thể, cefepim rất ít bị chuyển hoá (khoảng 7% liều), thời gian bán thải khoảng 2 giờ và sẽ kéo dài đối với bệnh nhân suy thận. Khoảng 80% liều tiêm đào thải qua nước tiểu theo lọc cầu thận, 85% liều được đào thải qua nước tiểu đưới dạng không đổi.
Thận trọng
- Bệnh nhân được biết mẫn cảm với penicillin vì có thể gặp phản ứng dị ứng chéo một phần giữa penicillin và cephalosporin.
- Bệnh nhân hay gia đình bệnh nhân có tiền sử dị ứng như: Hen phế quản, phát ban và nổi mề đay.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân không thể dung nạp thuốc bằng đường uống, bệnh nhân lớn tuổi (thiếu Vitamin K có thể xảy ra).
- Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc đối với trẻ em < 12 tuổi.
Tương tác thuốc
Với aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, cefepim gây độc tính với thận, nên cần có sự giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu có độ chính xác cao về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai, vì vậy, thuốc chỉ nên sử dụng trong những trường hợp cần thiết.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên có sự cân nhắc khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc
Do thuốc có các tác dụng phụ trên thần kinh trung ương, nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.