Thuốc Hovitec là gì?
Thuốc Hovitec là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị và phòng ngừa thiếu Vitamin A và Vitamin D ở trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai, và bệnh nhân cao tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hovitec
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Sirô
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 60ml
Phân loại thuốc Hovitec
Thuốc Hovitec là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16359-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Raptakos, Brett & Co., Ltd.
Địa chỉ: 66, Velacheri Road, Chennai 600 042 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Hovitec
- Retinol tổng hợp đậm đặc (dạng dầu) B.P. 4.000 1.U.
- Cholecalciferol (Vit. D3) BP, 400 LU.
- Tocopheryl acetat BE. 5 mg
- Acid Ascorbic B.P. 50 mg
- Thiamin HCI B.P. 3 mg
- Riboflavin B.P. 1/2 mg
- Pyridoxin HCI B.P. 1 mg
- Nicotinamid B.P. 25 mg
- D-Panthenol B.P. 5 mg
- Cyanocobalamin BP, 3 mcg
- (Có thêm lượng thừa thích hợp)
- Tá dược: Glucose lỏng, Sucrose, Acacia, Glycerol, Dầu dừa, Sodium Benzoate, Methylparaben, Propylparaben, Saccharin Sodium, Sodium Hydroxide, Disodium Edelale, Propyl Gallae, Butylated Hydroxyanisole, Sodium lauryl sulphate, Tinh dầu chanh, Nước cất.
Công dụng của thuốc Hovitec trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hovitec là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị và phòng ngừa thiếu Vitamin A và Vitamin D ở trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai, và bệnh nhân cao tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hovitec
Cách dùng thuốc Hovitec
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hovitec
- Trẻ em hơn 1 tuổi và người lớn: 5 ml (1 muỗng cà phê), mỗi ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hovitec
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Ngộ độc vitamin D.
- Tăng calci máu.
- Tình trạng tăng vitamin A.
Thận trọng khi dùng
- Việc dùng lâu dài một lượng thừa các sinh tố tan trong chất béo có thể dẫn đến tình trạng thừa các loại sinh tố này.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
Tác dụng phụ của thuốc Hovitec
- Triệu chứng đầu tiên là tóc thưa và thô gãy, rụng lông mày, da khô nhám, mắt khô và nứt môi. Sau đó nhức đầu nhiều và suy nhược toàn thân. Có thể xuất hiện đau xương và khớp, nhất là ở người cao tuổi. Ở trẻ em, ngộ độc có thể gây ngứa, chán ăn, chậm lớn. Có thể có gan lách to
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Uống quá nhiều vitamin A trong thời kỳ mang thai có thể làm tăng nguy cơ phát triển bất thường của em bé đang phát triển, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Phụ nữ đang mang thai không nên bổ sung liều vitamin A cao hơn 10.000 IU mỗi ngày. Liều hàng ngày của vitamin D cho phụ nữ đang mang thai là 400 IU.
Thời kì cho con bú:
- Trong giai đoạn đang cho con bú, phụ nữ nên bổ sung 4.000 – 4.330 IU vitamin A mỗi ngày. Liều hàng ngày của vitamin D cho phụ nữ đang cho con bú là 400 IU.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Việc điều trị quá liều thuốc này chỉ cần ngưng dùng, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hovitec
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hovitec đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hovitec
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hovitec
Nơi bán thuốc Hovitec
Nên tìm mua Hovitec Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hovitec
Dược lực học
- Vitamin A đậm đặc (dạng đầu) tan trong chất béo, cần cho thị lực và sự tăng trưởng. Cholecalciferol (vitamin D3) cần cho sự hấp thu và sử dụng calci. Thiamin (vitamin B,) là thành phần của sinh tế nhóm B đóng vai trò sống còn trong chuyển hóa bột đường. Rihoflavine và nicofinamide thuộc sinh tố nhóm B có nhiệm vụ coenzym trong sự oxy hóa tế bào. D-panthenol cũng là thành phần của sinh tế nhóm B rất quan trọng trong sự chuyển hóa acid amin và acid béo. Pyridoxine quan trọng đối với chuyển hóa acid amin. Acid ascorbic (vitamin C) cần thiết cho sự tổng hợp chung collagen nội bào và là chất chống oxy hóa quan trọng. Tocopheryl acetate (vitamin E) cũng là chất chống oxy hóa quan trọng giúp cơ thể giải quyết các stress oxy hóa. Cyanocobalamin cần cho sự tạo máu và đóng vai trò quan trọng trong chức năng bình thường của não và hệ thần kinh.
Dược động học
- Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Tương tác thuốc
- Neomycine, cholestyramine làm giảm sự hấp thu của vitamin A & D. Thuốc ngừa thai có thể làm tăng lượng vitamin A trong huyết tương. Dùng vitamin A cùng lúc với isotretinoin có thể gây tình trạng tăng vitamin A.
- Neomycine, cholestyramine làm giảm sự hấp thu của vitamin A & D. Thuốc ngừa thai có thể làm tăng lượng vitamin A trong huyết tương. Dùng vitamin A cùng lúc với isotretinoin có thể gây tình trạng tăng vitamin A.