Thuốc Hypravas 10 là gì?
Thuốc Hypravas 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng cholesterol máu
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
- Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.
- Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hypravas 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Hypravas 10
Thuốc Hypravas 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25198-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Hypravas 10
- Pravastatin natri 10 mg
- Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, povidon K30, natri croscarmellose, lactose, erythrosin, magnesi stearat, talc).
Công dụng của thuốc Hypravas 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hypravas 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng cholesterol máu
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
- Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.
- Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hypravas 10
Cách dùng thuốc Hypravas 10
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hypravas 10
Dùng điều trị tăng cholesterol máu:
- Liều dùng khuyến cáo từ 10 đến 40 mg, một lần mỗi ngày vào lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều 4 tuần 1 lần, nếu cần và dung nạp được, liều tối đa là 40 mg pravastatin một ngày.
Phòng các bệnh tim mạch:
- Liều khởi đầu và liều duy trì là 40 mg/ngày.
Với trẻ em và thiếu niên (từ 8 đến 18 tuổi) tăng cholesterol máu dị hợp tử gia đình:
- Liều khuyến cáo với trẻ từ 8 – 13 tuổi là: 10 – 20 mg/ngày (chưa có nghiên cứu đầy đủ với liều lớn hơn 20 mg ở nhóm tuổi này).
- Liều khuyến cáo với trẻ từ 14 – 18 tuổi là 10 – 40 mg/ngày.
- Chưa có nghiên cứu cho trẻ dưới 8 tuổi.
Người già:
- Không cần hiệu chỉnh liều trừ những bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân hoặc xảy ra một số tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
Bệnh nhân suy thận hoặc bệnh gan:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày, theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hanvidon
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi dùng
- Như đa số các thuốc hạ lipid khác, pravastatin cũng làm tăng transaminase và trong đa số các trường hợp transaminase gan đã trở lại giá trị ban đầu mà không cần dừng thuốc. Tuy nhiên đối với những bệnh nhân transaminase gan tăng đồng thời với nồng độ ASAT và ALAT cao gấp 3 lần giới hạn bình thường và kéo dài, nên ngưng dùng pravastatin. Cần thận trọng khi dùng pravastatin cho người có tiền sử bệnh gan hoặc người nghiện rượu nặng.
- Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc glactose hoặc thiếu lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
Tác dụng phụ của thuốc Hypravas 10
Ít gặp (1/100>ADR>1/1000):
- Trên hệ thần kinh: chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu hoặc rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ).
- Trên mắt: nhìn mờ hoặc nhìn đôi.
- Trên hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
- Trên da và tóc: ngứa, mụn nhọt, nổi mề đay, phát ban, mẩn ngứa, triệu chứng về đa đầu (bao gồm cả rụng tóc).
- Trên tiết niệu và sinh dục: Có thể gặp vấn đề về bàng quang (tiểu đau hoặc tiểu nhiều lần vào ban đêm), rối loạn chức năng sinh dục.
- Trên cơ và khớp: Đau cơ và khớp.
Hiếm gặp (ADR< 1/10000):
- Trên hệ thân kinh: bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, dùng lâu dài có thể dẫn đến dị cảm – tổn thương thần kinh gây ra vấn đề về khả năng cảm ứng với cảm giác nóng, cảm giác ngứa hoặc tê.
- Trên hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phù mạch, hội chứng lupus ban đỏ.
- Trên tiêu hóa: viêm tụy.
- Trên gan mật: vàng da, viêm gan, hoại tử gan kịch phát.
- Trên cơ và xương: tiêu cơ vân có thể liên quan đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu, viêm cơ gây đau cơ, yếu cơ, viêm gân.
- Xét nghiệm máu: tăng transaminase (enzym tăng trong các bệnh về gan)
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng pravastatin natri ở phụ nữ mang thai và cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Do khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không người bệnh nào có triệu chứng đặc biệt và mọi người bệnh đều hồi phục không để lại di chứng.
- Nếu xảy ra quá liều, chuyển ngay đến cơ sở y tế, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải pravastatin natri.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hypravas 10
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hypravas 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hypravas 10
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hypravas 10
Nơi bán thuốc Hypravas 10
Nên tìm mua Hypravas 10 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hypravas 10
Dược lực học
- Pravastatin natri là chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutarylcoenzym (HMG- CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG – CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.
- Pravastatin natri ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu, ngoài ra còn làm giảm VLIDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), TG (triglycerid) và tăng HDL-C (cholesterol HDL). Kết quả cuối cùng của quá trình hóa sinh này là giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương. Ở liều bình thường, HMG – CoA reductase không bị ức chế hoàn toàn, do đó vẫn có đủ acid mevalonic cho nhiều quá trình chuyển hóa.
Dược động học
- Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh và không bị ảnh hưởng của thức ăn. Sinh khả dụng thấp vì bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua gan (>60%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh: 1 đến 1,5 giờ.
- Phân bố: pravastatin gắn với protein huyết tương khoảng 55-60%; thể tích phân bố 0,5 L/kg, một lượng nhỏ pravastatin bài tiết qua sữa mẹ. Thuốc có tính ưa nước nên không đi qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: chủ yếu qua gan thành các chất có hoạt tính và không có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc thải trừ nhiều qua phân; thải trừ qua thận khoảng 20%, thời gian bán thải từ 1,5 – 2 giờ.
Tương tác thuốc:
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong
- Pravastatin natri phối hợp với Darunavir + Ritonavir: Không hạn chế về liều dùng
- Pravastatin natri phối hợp với Lopinavir + Ritonavir: Không hạn chế về liều dùng Pravastatin natri có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng pravastatin natri và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
- Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của pravasfatin natri khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.