Thuốc Hyval là gì?
Thuốc Hyval là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng huyết áp. Dùng đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc khác.
- Suy tim (độ II đến độ IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York- NYHA).
- Điều trị bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim đã ổn định có chức năng thất trái.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hyval
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ x 5 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Hyval là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23417-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH United International Pharma
Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore II, Khu liên hợp Công nghiệp-Dịch vụ-Đô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Hyval
- Valsartan: 80 mg hoặc 160 mg
- Tá dược: Cellulose, Crospovidone, Croscarmellose Sodium, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Opadry Trắng.
Công dụng của thuốc Hyval trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hyval là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng huyết áp. Dùng đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc khác.
- Suy tim (độ II đến độ IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York- NYHA).
- Điều trị bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim đã ổn định có chức năng thất trái.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hyval
Cách dùng thuốc Hyval
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn: uống 1 viên Hyval 160 hoặc 160 mg một lần mỗi ngày với đơn trị liệu ở bệnh nhân không bị tình trạng giảm thể tích tuần hoàn.
- Tác dụng hạ áp đạt được rõ ràng sau 2 tuần và tác dụng tối đã đạt sau 4 tuần.
- Nếu không đáp ứng có thể tăng liều lên đến tối đa 320 mg mỗi ngày hay kết hợp thêm thuốc lợi tiểu.
Suy tim:
- Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn: 40 mg mỗi 12 giờ.
- Liều dùng cao nhất là 80 mg đến 160 mg hai lần mỗi ngày nếu bệnh nhân dung nạp được. Nên xem xét giảm liều nếu kết hợp lợi tiểu
Sau nhồi máu cơ tim:
- Có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu uống 20 mg mỗi 12 giờ, có thể tăng liều đến 40 mg uống 2 lần/ ngày trong vòng 7 ngày.
- Liều duy trì: có thể chỉnh liều đến 160 mg uống mỗi 12 giờ nếu bệnh nhân dung nạp. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hyval
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ mang thai: thuốc tác động lên hệ rennin-angiotensin trong suốt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ gây giảm chức năng thận của thai nhi, làm tăng tỉ lệ tử vong của thai nhi và trẻ sơ sinh. Ngưng sử thuốc ngay khi phát hiện có thai.
Thận trọng khi dùng
- Hạ huyết áp: hạ áp quá mức hiếm khi xảy ra (0,1%) ở bệnh nhân đơn trị liệu với tăng huyết áp không biến chứng. Thường xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích và/hay giảm muối đang được điều trị cùng với lợi tiểu liều cao.
- Suy giảm chức năng gan, xơ gan, tắc mật: phần lớn valsartan được thải trừ trong mật, bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình, bao gồm những bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn đường mật cho thấy sự thanh thải valearen thấp hơn. Cần chú ý đối với các bệnh nhân này khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Hyval
- Ít gặp: đau bụng, đau khớp, đau họng, ho, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu.
- Hiếm gặp: phù mạch, hạ huyết áp, giảm bạch cầu trung tính.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai
- Hiện chưa biết valsartan có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên valsartan được phân phối trong sữa của chuột cho con bú. Vì các nguy cơ có thể xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, khuyến cáo không dùng thuốc khi cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây chóng mặt, không vận hành máy móc hoặc lái xe khi dùng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
- Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do thần kinh phó giao cảm (dây thần kinh phế vị); chóng mặt, hoa mắt hoặc ngất xỉu. Nếu triệu chứng quá liều xảy ra, phải điều trị triệu chứng
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hyval
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hyval đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hyval
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hyval
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Hyval Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hyval
Dược lực học
- Angiotensin II được hình thành từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi angiotensin-converting enzyme (ACE, kininase II), là thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp và của hệ rennin-angiotensin, với các tác động co mạch, tổng hợp và giải phóng aldosterone, kích thích tim và tái hấp thu natri ở thận. Valsartan hoạt động một cách chọn lọc trên thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II.
Dược động học
- Sau khi uống, valsartan được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ huyết tương valsartan đạt đỉnh sau 2 đến 4 giờ từ lúc uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của valsartan ước tính khoảng 23%. Với dạng viên nén, thức ăn làm giảm AUC 40% và làm giảm Cmax khoảng 50%. Thời gian bán thải của thuốc là 5-9 giờ, với người suy thận là 6,6 giờ. Valsartan không tích lũy đáng kể trong huyết tương với liều lặp lại.
Tương tác thuốc
- Lợi tiểu làm tăng tác dụng phụ hạ huyết áp.
- Giữ kali, các chế phẩm chứa kali: làm tăng nồng độ kali máu.
- Wafarin: có thể làm tăng xét nghiệm thời gian prothrombin.
- Thuốc kháng viêm nhóm Non-Steroid: có thể suy giảm chức năng thận, có thể gây suy thận cấp.
- Muối lithi: có thể làm giảm độ thanh thải Iithi, phải kiểm soát nồng độ Iithi trong huyết thanh.