Imecystine 200mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Imecystine 200mg
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-11603-10
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Imexpharm
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Acetylcystein 200mg
Dạng Bào Chế: thuốc bột
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói 2g thuốc
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Acetylcystein được dùng như một chất giải độc trong điều trị ngộ độc paracetamol.
Chỉ định
Thuốc Imecystine 200mg được chỉ định sử dụng để giúp tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Hòa tan viên nén sủi bọt trong nước rồi uống.
Liều lượng
Tiêu nhày:
- Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
- Trẻ 6 – 14 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày hay nửa viên x 3 lần/ngày.
- Trẻ 2 – 5 tuổi: nửa viên x 2 – 3 lần/ngày.
Tăng tiết dịch nhày:
- Trẻ > 6 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
- Trẻ 2 – 5 tuổi: nửa viên x 4 lần/ngày.
Xử lý khi sử dụng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử lý khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Thuốc Imecystine 200mg chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Người có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với thuốc chứa Acetylcystein).
Thận trọng khi sử dụng Imecystine 200mg
- Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng Acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng.
- Khi điều trị với Acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc dùng an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Imecystine 200mg có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Buồn nôn, nôn, phát ban, mày đay, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
- Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai.
- Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẫn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
- Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mô hồi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hồ hấp hoặc ngừng tim.
Tương tác thuốc
- Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.
- Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
- Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.
- Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Imecystine 200mg ở nơi khô ráo nhiệt độ dưới 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm mốc, bảo quản thuốc tránh ánh sáng mặt trời.
- Kiểm tra hạn sử dụng trên bao bì trước khi sử dụng thuốc.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Imecystine 200mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Imecystine 200mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói thuốc bột là 1.875 VND.
Giá thuốc Imecystine 200mg tại mỗi địa điểm và thời điểm mua thuốc khác nhau có thể dao động không thống nhất. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn mua được thuốc Imecystine 200mg với giá rẻ hơn giá đã được niêm yết, vui lòng kiểm tra lại thông tin trên bao bì để tránh mua nhầm thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế