Indomethacin 25mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Indomethacin 25mg
Ngày kê khai: 28/06/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-15141-11
Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Indomethacin 25 mg
Dạng Bào Chế: viên bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 30 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội) Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Indomethacin 25mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh khớp do viêm, như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hội chứng Reiter.
- Hư xương khớp khi điều trị giai đoạn tăng viêm, và đau các cơ do thấp, nhưng chỉ trong 1 thời gian ngắn.
- Ðau sau phẫu thuật.
- Nhức đầu kiểu đau nửa đầu kích phát kèm nhiều đợt đau hàng ngày ở vùng mắt, trán và thái dương ngày và đêm, kèm theo chảy nước mắt nước mũi.
- Cơn cấp bệnh gút.
- Dùng trong sơ sinh học: Ðể đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ sinh non.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Indomethacin 25mg được dùng đường uống.
- Thuốc gây loét dạ dày, do vậy, nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn để giảm thiểu tối đa tác dụng phụ này.
- Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ, tránh nghiền hoặc nhai nát viên thuốc.
Liều lượng
- Ðau nửa đầu mạn tính kịch phát (nhức đầu hàng ngày có nhiều đợt đau vùng mắt, trán, thái dương, có chảy nước mắt, nước mũi): Uống mỗi lần 25 mg, mỗi ngày 3 lần. Indomethacin đáp ứng tốt với kiểu đau đầu này (khác với nhức đầu kiểu migraine).
- Ðiều trị bệnh Gout (cơn cấp): Mỗi lần 50 mg, 3 lần mỗi ngày. Tránh dùng phối hợp với aspirin.
- Ðiều trị thống kinh: Có thể dùng tới 75 mg mỗi ngày.
- Ðiều trị viêm khớp mạn tính thiếu niên: 1 – 2,5 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 – 4 lần, tối đa 4 mg/kg/ngày hoặc liều không được quá 150 mg/ngày.
- Ðể làm đóng ống động mạch ở trẻ đẻ non:
- Ðợt điều trị ngắn bằng indomethacin (muối natri) tiêm tĩnh mạch 3 lần cách nhau từ 12 đến 24 giờ mỗi mũi tiêm chậm từ 5 đến 10 giây.
- Liều indomethacin natri (quy về indomethacin) phụ thuộc vào tuổi của trẻ sơ sinh và liều tiếp theo phải dựa vào tuổi của đứa trẻ khi tiêm liều đầu tiên.
- Trẻ sơ sinh dưới 48 giờ tuổi, tiêm liều đầu tiên trên 200 microgam cho 1 kg thể trọng, sau đó tiêm 2 liều, mỗi liều tiêm 100 microgam cho 1 kg thể trọng; trẻ từ 2 đến 7 ngày tuổi, tiêm 3 liều, mỗi liều 200 microgam cho 1 kg thể trọng, sau đó tiêm 2 liều, mỗi liều 250 microgam.
- Nếu ống động mạch không đóng hoặc thông trở lại, có thể tiến hành đợt điều trị thứ hai. Nguy cơ nặng nhất đáng quan tâm của liệu pháp này là tác dụng của thuốc lên sự cấp máu tới thận.
- Nếu đợt điều trị thứ hai không có kết quả thì có thể cần phải phẫu thuật.
Chống chỉ định
Thuốc Indomethacin 25mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Người có tiền sử mẫn cảm với indomethacin và các chất tương tự, kể cả với aspirin (viêm mũi, hen, nổi mề đay khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác).
- Loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan nặng, xơ gan.
- Suy thận nặng (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người mang thai hoặc cho con bú.
- Suy tim.
- Không dùng dạng đạn trực tràng cho người bị viêm hậu môn hoặc chảy máu hậu môn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Indomethacin 25mg
- Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson.
- Trẻ dưới 15 tuổi, người già.
- Tiền sử loét dạ dày tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng huyết áp.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Indomethacin 25mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Kém ăn, ngất.
- Thính giác: Giảm sức nghe, điếc, rối loạn thính giác.
- Máu: Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch rải rác, thiếu máu thứ phát do chảy máu dai dẳng bên trong.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, suy tim.
- Tiêu hóa: Loét nhiều ổ ở dạ dày và tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa (là phản ứng có hại nặng nhất), chảy máu ở các túi thừa hoặc ở khối u nếu có.
- Thận: Giảm chức năng thận, suy thận.
- Chuyển hóa: Phù, ứ nước.
- Thần kinh: Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Tiết niệu – sinh dục: Ðái ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Mề đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phù, sốc.
- Thị giác: Nhìn mờ, thay đổi ở giác mạc, nhiễm độc ở võng mạc.
- Máu: Thiếu máu thiểu sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày ruột, hẹp dẫn tới tắc ruột, thủng đại tràng sigma.
- Thần kinh: Ðau hố mắt hay quanh hố mắt, động kinh, Parkinson, co giật, loạn thần.
- Da: Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử da do nhiễm độc.
- Gan: Viêm gan (đã có những trường hợp tử vong), vàng da.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết.
- Tiết niệu – sinh dục: Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Tương tác thuốc
Không nên dùng indomethacin 25mg phối hợp với:
- Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Aspirin: Làm giảm nồng độ indomethacin trong huyết tương và làm tăng nguy cơ và mức độ tổn thương dạ dày ruột.
- Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với indomethacin có thể làm tăng nồng độ indomethacin trong huyết tương, làm giảm độ thanh thải indomethacin và có thể gây chảy máu ở đường tiêu hóa dẫn đến tử vong.
- Lithi: Indomethacin có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời, thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải kiểm tra thường xuyên nồng độ lithi trong máu. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng indomethacin.
- Digoxin: Indomethacin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời thải trừ của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.
- Ticlopidin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu viết dùng thuốc làm mất tác dụng của dụng cụ tránh thai.
- Methotrexat: Indomethacin làm tăng độc tính của methotrexat.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Indomethacin 25mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Indomethacin 25mg hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Indomethacin 25mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Indomethacin 25mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Indomethacin 25mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 200 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Indomethacin 25mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế