Indopril 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Indopril 10
Ngày kê khai: 10/07/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-27540-17
Đơn vị kê khai: Công ty liên doanh TNHH Stada – VN
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Imidapril HCl 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Indopril 20 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tăng huyết áp, Tăng huyết áp nhu mô thận.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống. Nên uống thuốc vào cùng thời điểm trong ngày khoảng 15 phút trước bữa ăn.
Liều lượng
Người lớn: Nên bắt đầu điều trị với 5 mg x 1 lần/ ngày.
- Nếu việc kiểm soát huyết áp không đạt được tối ưu trong ít nhất 3 tuần điều trị, nên tăng liều dùng hàng ngày đến 10 mg, đã được xác định là liều hàng ngày có hiệu quả nhất.
- Tuy nhiên, một số ít người bệnh có thể cần tăng đến liều hàng ngày 20 mg (liều khuyến cáo tối đa) hoặc tốt nhất là xem xét liệu pháp phối hợp với một thuốc lợi tiểu.
Người cao tuổi (65 tuổi trở lên):
-
- Liều khởi đầu làm 2,5 mg x 1 lần/ ngày. Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp. Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg x 1 lần/ ngày.
Ở bệnh nhân suy thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận: liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Indopril 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc ACEI.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến ACEI.
- Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.
- 6 tháng cuối thai kỳ.
- Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (ClCr dưới 10m/ phút).
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Nguy cơ hạ huyết áp.
- Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp ven hai lá, bệnh lý phì đại cơ tim.
- Một số rối loạn tạo máu được ghi nhận như giảm bạch cầu, bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân hẹp động mạch vành thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân còn một thận.
- Nguy cơ phù mạch thần kinh ở mặt, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong đợt điều trị.
- Xơ gan do nguy cơ vàng da, ứ mật, viêm gan hoặc tiến triển thành hoại tử gan bùng phát và có thể gây tử vong.
- Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường, người cao tuổi, trẻ em.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng do 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên cân nhắc vì sử dụng thuốc có thể xảy ra hoa mắt hoặc mệt mỏi.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Indopril 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà; ho; buồn nôn.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc sẽ xảy ra khi sử dụng thuốc Indopril 10 đồng thời với các loại thuốc sau đây:
- Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci.
- Thuốc lợi tiểu.
- Thuốc chống viêm không steriod.
- Lithi, Epeoti.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Indopril 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Indopril 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Indopril 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Indopril 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 4.600 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Indopril 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế