Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì?
Thuốc Janumet 50mg/850mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Janumet 50mg/850mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 4 vỉ x 7 viên; hộp 8 vỉ x 7 viên
Phân loại thuốc Janumet 50mg/850mg
Thuốc Janumet 50mg/850mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17103-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Patheon Puerto Rico,Inc
Địa chỉ: State Road 670 Km 2.7, Manati, Puerto Rico 00674 Puerto Rico
Thành phần của thuốc Janumet 50mg/850mg
- Janumet được cung cấp ở dạng viên nén uống, chứa 64,25 mg sitagliptin phosphate monohydrate và metformin hydrochloride tương đương với: 50 mg sitagÌiptin dạng base tự do 850 mg metformin hydrochloride (Janumet 50 mg/850 mg)
- Tá dược: cellulose, polyvinylpyrrolidone, sodium lauryl sulfate, và sodium stearyl fumarate. Ngoài ra, màng bao phim còn chứa các thành phần không hoạt tính sau: polyvinyl alcohol, polyethylene glycol, talc, titanium dioxide, oxide sắt đỏ và oxide sắt đen.
Công dụng của thuốc Janumet 50mg/850mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Janumet 50mg/850mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Janumet 50mg/850mg
Cách dùng thuốc Janumet 50mg/850mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Janumet 50mg/850mg
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin:
- Đối với bệnh nhân dùng metformin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng cho Janumet cung cấp sitagliptin liền 50 mg ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu siragliptin:
- Đối với bệnh nhân dùng sitagliptin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng của Janumet là 50 mẹ sifagliptin/500 mg metformin hydrochloride ngày 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 50 mg sitagliptin/ 1000 mg metformin ngày 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Janumet 50mg/850mg
Chống chỉ định
- Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận, gợi ý qua creatinine huyết thanh >1,5 mg/dL (nam), >1,4 mg/dL (nữ), hoặc có hệ số thanh thải creatininebat thường có thể do bệnh lý như trụy tim mạch (sốc), nhồi máu cơ tim cấp và nhiễm trùng huyết.
- Được biết mẫn cảm với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần khác của Janumet
- Nhiễm axít do chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm nhiễm axit xeton do đái tháo đường, có hoặc không có hôn mê
Thận trọng khi dùng
- Giám sát chức năng thân: Metformin và sitagliptin được biết rõ đào thải chủ yếu qua thận. Nguy cơ tích lũy metformin và nhiễm axit lactic tăng theo mức độ suy thận. Do đó, không dùng Janumet cho bệnh nhân có creatinine huyết thanh cao hơn mức tối đa cho phép tương ứng với độ tuổi. Đối với bệnh nhân có tuổi, nên cần thận khi tăng liều để xác định liều tối thiểu có hiệu quả kiểm soát đường huyết thích đáng, vì chức năng thận thường giảm khi càng cao tuổi. Nên kiểm tra đều đặn chức năng thận ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt người >80 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Janumet 50mg/850mg
Thường gặp, phân ứng bất lợi >1/100:
- Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nén, ỉa chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
- Da: ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
- Chuyển hóa: giảm nồng độ vitamin B12
Ít gặp 1/1000< phản ứng bất lợi <1/100:
- Huyết học: loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: nhiễm acid lactic.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Vì không có những nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt ở phụ nữ có thai dùng Janumet hoặc với từng, thành phân của thuốc, nên chưa biết rõ tính an toàn của Janumet ở phụ nữ có thai. Như các thuốc uống trị tăng đường huyết khác, không khuyến cáo sử dụng Janumet trong thai kỳ.
- Chưa tiến hành các nghiên cứu ở động vật với các thuốc cùng kết hợp trong Janumet để đánh giá tác động của thuốc lên sự sinh sản. Các dữ liệu sau đây dựa trên phát hiện của các nghiên cứu tiến hành riêng biệt với sitagliptin hoặc metformin.
Thời kì cho con bú:
- Chưa tiến hành các nghiên cứu ở động vật đang cho con bú với các thành phần thuốc kết hợp trong Janumet. Những nghiên cứu thực hiện với từng loại thuốc cho thấy cả sitagliptin và metformin đều bài tiết vào sữa chuột cống mẹ. Vẫn chưa biết rõ sitagliptin có bài tiết vào sữa người hay không. Do đó, không nên dùng Janumet cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thực hiện các nghiên cứu về tác động của Janumet lên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, người ta cho rằng Janumet không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. .
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng (bao gồm làm điện tâm đồ) và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
- Sitagliptin được thẩm tách vừa phải. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khoảng 13,5% liều dùng được loại bỏ sau 3-4 giờ thẩm phân máu. Có thể xem xét thẩm phân máu kéo dài nếu phù hợp trên lâm sàng. Vẫn chưa biết rõ thẩm phân phúc mạc có thể thẩm tách được sitagliptin hay không.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Janumet 50mg/850mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Janumet 50mg/850mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Janumet 50mg/850mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Janumet 50mg/850mg
Nơi bán thuốc Janumet 50mg/850mg
Nên tìm mua Janumet 50mg/850mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Janumet 50mg/850mg
Dược lực học
- Sitagliptin phosphate là một thuốc trị tăng đường huyết đường uống thuộc nhóm ức chế enzyme dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), giúp cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 bằng. cách làm tăng nồng độ của các hormon incretin có hoạt tính. Các hormon incretin, bao gồm: peptide 1 giống glucagon (glucagon-like peptide-1 – GLP-1) và polypeptide kích thích tiết insulin phụ thuộc glucose (glucose-dependent insulinotropic polypeptide- GIP), được bài tiết ở ruột suốt cả ngày và nồng độ tăng để đáp ứng với bữa ăn. Các ineretin là thành phần của hệ nội sinh, tham gia vào điều hòa sinh lý tình trạng ổn định glucose nội môi.
Dược động học
Hấp thu:
- Sinh khả dụng tuyệt đối của sitagliptin khoảng 87%. Dược động học của sitagliptin không thay đổi khi uống sitagliptin phosphate trong bữa ăn có nhiều chất béo.
Phân bố:
- Thể tích phân phối trung bình ở trạng thái bền vững sau khi dùng 1 liều đơn sitagliptin 100 mg đường tĩnh mạch ở đối tượng khỏe mạnh là khoảng 198 lít. Tỷ lệ sitagliptin gắn kết thuận nghịch với các protein huyết tương thấp (383%)
Thải trừ:
- Sau khi các đối tượng khỏe mạnh uống 1 liều sitagliptin [14C], khoảng 100% chất có tính phóng xạ được thai trong phân (13) hoặc nước tiểu (87%) trong 1 tuần dùng thuốc. Thời gian bán thải cuối cùng biểu kiến sau khi uống 1 liều sitagliptin 100 mg là xấp xỉ 12,4 giờ và sự thanh thai qua thận khoảng 350 mL/phút
Tương tác thuốc:
- Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, sitagliptin không tác động có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của những thuốc sau đây: metformin, rosiglitazone, glyburide, simvastatin, warfarin và viên uống ngừa thai. Dựa trên các dữ liệu này, sitagliptin không ức chế isozyme CYP là CYP3A4, 2C8 hoặc 2C9. Dựa trên dữ liệu in vitro, người ta cho rằng sitagliptin cũng không ức chế CYP2D6, 1A2, 2C19 hoặc 2B6 hoặc gây cảm ứng CYP3A4.