Thuốc Kaflovo là gì?
Thuốc Kaflovo được sử dụng điều trị viêm xoang cấp tính, đợt cấp viêm phế quản mãn tính, viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đưởng tiết niệu có biến chứng hoặc không. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
Tên biệt dược
Kaflovo
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Kaflovo được đóng gói theo: hộp 1 vỉ x 5 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17469-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Kaflovo được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Thành phần của thuốc Kaflovo
Thuốc Kaflovo cấu tạo gồm: Levofloxacin hemihydrat – 500mg
Công dụng của thuốc Kaflovo trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng điều trị viêm xoang cấp tính, đợt cấp viêm phế quản mãn tính, viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đưởng tiết niệu có biến chứng hoặc không. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kaflovo
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Kaflovo được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc Kaflovo
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp viêm phố quản mãn tính: 1 viên/ngày trong 7 ngây
- Viêm phổi cộng đồng: 1-2 viên/ngày trong 7-14 ngày.
- Viêm xoang cấp tính: 1viên/ngày trong 10-14 ngày.
- Nhiễm trùng da và các tổ chức dưới da: 1-2 viên/ngày trong 7-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 250mg/ngày trong 3-10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kaflovo
Chống chỉ định
Thuốc Kaflovo chống chỉ định với các bệnh nhân sau:
- Mẫn cảm với Ievolloxacin và với các qulnolon kháo. Động kinh, Thiểu hụt G8PD.
- Tiền sử bệnh ở gân cơ do một Fluoroqulnolon.
- Trẻ em nhỏ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
- Dị ứng da: Phát ban, ngứa.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gật, chóng mặt, rối loạn thị giác.
- Triệu chứng khác: Mệt mỏi, đổ mồ hôi, khó thở, giảm huyết áp, thiếu máu.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
VI không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay ra khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ cho người bệnh.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kaflovo đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Kaflovo
Sử dụng thận trọng với các bệnh nhân:
- Suy giảm chức năng thận.
- Tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương.
- Viêm gân cơ, nhược cơ
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay tia cực tim do nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng.
- Viêm đại tràng màng giả doClostridium difficile.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kaflovo
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Kaflovo
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Kaflovo tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Kaflovo
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kaflovo vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kaflovo
Dược lực học
Dược động học
Hấp thu: sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 100%. Thức ăn ít ảnh hưởng trên sự hấp thu levofloxacin.
Phân bố: Khoảng 30-40% levofloxacin gắn với protein huyết thanh. Trạng thái nồng độ ổn định đạt được trong vòng 3 ngày. Thuốc thâm nhập tốt vào mô xương, dịch nốt phỏng, và mô phổi, nhưng kém vào dịch não tủy.
Chuyển hoá: Levofloxacin được chuyển hóa rất thấp, hai chất chuyển hóa chiếm < 5% lượng được bài tiết trong nước tiểu.
Thải trừ: Levofloxacin được thải trừ khỏi huyết tương tương đối chậm (T1/2: 6-8 giờ). Bài tiết chủ yếu qua thận (> 85% liều dùng).