Thuốc Kaletra là gì?
Thuốc Kaletra được sử dụng chỉ định dùng phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điều trị nhiễm HIV- I.
Các chỉ định sau phải được cân nhắc khi bắt đầu điều trị với Kaletra:
- Sử dụng các thuốc hoạt hóa khác với Kaletra dẫn tới khả năng tăng đáp ứng điêu trị
- Sử dụng Kaletra dựa trên nghiên cứu kiểu gen hoặc kiểu hình, và/hoặc tiền sử diều trị. Số lượng thành phần kháng lopinavir ban đầu ảnh hưởng tới đáp ứng virus học của Kaletra.
Tên biệt dược
Kaletra
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Kaletra được đóng gói theo: Hộp 1 chai 160ml
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17802-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Kaletra được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty Abbott Laboratories
Thành phần của thuốc Kaletra
Thuốc Kaletra cấu tạo gồm:
- Lopinavir – 80mg/1ml
- Ritonavir – 20mg/1ml
Công dụng của thuốc Kaletra trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng chỉ định dùng phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điều trị nhiễm HIV- I.
Các chỉ định sau phải được cân nhắc khi bắt đầu điều trị với Kaletra:
- Sử dụng các thuốc hoạt hóa khác với Kaletra dẫn tới khả năng tăng đáp ứng điêu trị
- Sử dụng Kaletra dựa trên nghiên cứu kiểu gen hoặc kiểu hình, và/hoặc tiền sử diều trị. Số lượng thành phần kháng lopinavir ban đầu ảnh hưởng tới đáp ứng virus học của Kaletra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kaletra
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Kaletra được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc Kaletra
- Kaletra 400/100 mg (5 ml) 2 lần mỗi ngày uống cùng với bữa ăn.
- Kaletra 800/200 mg (10 ml) 1 lần mỗi ngày uống cùng với bữa ăn
- Kaletra dung dịch uống 800/200 mg (10 ml) dùng 1 lần/ngày cho bệnh nhân co ít hơn 3 thành phần kháng thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kaletra
Chống chỉ định
Thuốc Kaletra chống chỉ định với các bệnh nhân sau:
- Kaletra chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm (ví dụ hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. ban đỏ đa dạng) với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả ritonavir.
- Chống chi định dùng Kaletra cùng lúc với các thuốc có độ thanh thải phụ thuộc nhiều vào CYP3A và những thuốc mà sự tăng nồng độ thuốc trong huyết tương đi kèm những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng và/hay đe dọa đến tính mạng.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy (có thể gây rối loạn hấp thu – cần theo dõi chặt), đau bụng, rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hoá, chán ăn, kích ứng họng, giãn mạch, nhức đầu, dị cảm ngoại biên và quanh miệng, tăng cảm giác, choáng váng, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, ngoại ban, giảm bạch cầu; tăng men gan, bilirubin, và acid uric; đôi khi đầy hơi, ợ hơi, khô miệng và loét, ho, lo âu, sốt, đau, đau cơ, sút cân, giảm thyroxin, vã mồ hôi, ngứa, rối loạn điện giải, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng thời gian prothrombin, viêm tụy.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Kinh nghiệm xử lý quá liều Kaletra ở người còn rất ít. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều Kaletra. Nên xử trí quá liều Kaletra bằng các biện pháp hỗ trợ chung bao gồm theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kaletra đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Kaletra
- Phải cân nhắc khả năng tương tác thuốc trước khi hoặc trong khi điều trị với Kaletra. Khuyến cáo xem lại các thuốc khác đang được bệnh nhân sử dụng, kiểm tra các tác dụng không mong muốn của bệnh nhân trong khi điều trị với Kaletra.
- Không được dùng dung dịch uống Kaletra cho trẻ sinh non giai đoạn đầu ngay sau khi sinh do có thế gây độc.
- Nên cân nhắn đến viêm tụy khi xuất hiện các triệu chứng lâm sảng (buồn nôn, nôn, đau bụng) hoặc các xét nghiệm cận lâm sàng bất thường (nồng độ amylase hoặc lipase trong huyết thanh tăng). Cần tiến hành đánh giá những bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng, trên, nên ngừng sử dụng Kaletra nếu bệnh nhân được chẩn đoán viêm tụy.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kaletra
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Kaletra
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Kaletra tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Kaletra
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kaletra vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kaletra
Dược lực học
Dược động học
Các đặc tính dược động học của lopinavir khi dùng cùng với ritonavir đầ được đánh giá ở những người lớn tình nguyện khỏe mạnh và ở bệnh nhân nhiễm HIV; không quan sát thấy có sự khác biệt giữa hai nhóm.Về cơ bán, lopinavir dược chuyên hóa hoàn toàn qua CYP3A. Ritonavir ức chế quá trình chuyển hóa của lopinavir, do đó làm tăng nông độ lopinavir trong huy:ết tương.