Thuốc Kamicingsv là gì?
Thuốc Kamicingsv được sử dụng chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin, dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
- Viêm phối sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, va Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ( phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nam nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
Tên biệt dược
Kamicingsv
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Kamicingsv được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Kamicingsv
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27885-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất của thuốc Kamicingsv
Thuốc Kamicingsv được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Thành phần
Thuốc cấu tạo gồm: Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid) – 300mg
Công dụng của thuốc Kamicingsv trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kamicingsv được sử dụng chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin, dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
- Viêm phối sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, va Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ( phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nam nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kamicingsv
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên/lần, 6 giờ một lần;
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kamicingsv
Chống chỉ định
Thuốc Kamicingsv chống chỉ định với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Kamicingsv
Tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn; nổi mẩn, hồng ban, ngứa. Một vài trường hợp gây viêm ruột kết giả mạc.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều chưa có phương pháp điềut trị đặc hiệu. Nếu có xảy ra dị ứng, nên được với các phương pháp điều trị cấp cứu thông thường, bao gồm corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kamicingsv đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Kamicingsv
- Sử dụng thận trọng ở trẻ em < 1 tháng tuổi, người già, bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa.
- Cần theo dõi chức năng gan thận cũng như các xét nghiệm tế bào máu khi điều trị dài ngày.
- Do khả năng bị viêm ruột, trước khi chỉ định dùng cần xác định tình trạng nhiễm trùng.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kamicingsv
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Kamicingsv
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Kamicingsv tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán Kamicingsv
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kamicingsv vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kamicingsv
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu 1,6 mcg/ml. khoảng 90% liều uống của clindamycin được hấp thu.
Phân bố: thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tuỷ. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá: chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chuyển hoá và khoảng 4% bài tiết qua phân. Thời gian bán thải của clindamycin từ 2 đến 3 giờ.