Thuốc Kbdime injection là gì?
Thuốc Kbdime injection là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kbdime injection
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ 1 g.
- Hộp 10 lọ 1 g.
Phân loại
Thuốc Kbdime injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21310-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd
- Địa chỉ: 174, Sirok-ro, Asan-si, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Kbdime injection
Mỗi lọ chứa:
- Ceftazidim………………………………1g
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Kbdime injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc Klocedim là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuân huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
- Nhiễm khuẩn ở người bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kbdime injection
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thường dùng đối với hầu hết các bệnh do nhiễm khuẩn là 1 g, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cách nhau 8-12 giờ một lần. Tuy nhiên, đường tiêm và liều dùng được xác định bởi vi khuẩn gây bệnh, mức độ trầm trọng của bệnh, tình trạng và chức năng thận của người bệnh. Liều cao nhất được khuyến cáo là 6 g/ngày. Đối với các nhiễm khuẩn nặng (viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch): 2 mg cách 8 giờ một lần hoặc 3 g cách 12 giờ một lần, dùng liên tục trong 3 tuần. Sốt kèm giảm bạch câu đa nhân trung tính: 100 mg/kg/ngày chia 3 lần, tiêm tĩnh mạch hoặc 2 g tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 giờ/lần. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một aminoglycosid (amikacin, gentamicin, tobramycin).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hoặc các nhiễm khuẩn nhẹ hơn: 250 — 500 mg, cách 8-12 giờ một lần (có thể dùng tới 1 g cách 8-12 giờ một lần).
- Dự phòng phầu thuật, phẫu thuật tuyến tiền liệt: 1 g lúc gây mê và được nhắc lại nếu cần khi rút bỏ ống thông (catheter).
- Trẻ em: Trẻ em 12 tuổi hoặc lớn hơn có thé dùng liều tương tự như liều người lớn. Trẻ sơ sinh từ 1 đến 4 tuần tuổi: Tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg, cách 12 giờ một lần (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3-4 lần so với người lớn).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kbdime injection
Chống chỉ định
- Người có tiền sử bị sốc khi dùng thuốc.
- Người quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Kbdime injection
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tại chỗ: kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
Da: ngứa, ban dat san, ngoại ban. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
Máu: tăng bạch cầu ưa oesin, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
Thần kinh: loạn cảm, loạn vị giác; ở người suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, khích thích thần kinh- cơ.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, ia chảy. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.
Da: ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson.
Hoại tử da nhiễm độc Gan: tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
Tiết niệu sinh dục: giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể dẫn đến các di chứng về thần kinh bao gồm não, co giật và hôn mê. Có thể làm giảm nồng độ ceftazidim huyết thanh bằng cách thẩm phân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kbdime injection đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kbdime injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kbdime injection
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kbdime injection nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kbdime injection
Nên tìm mua thuốc Kbdime injection tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kbdime injection
Dược lực học
- Ceftazidim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzyme tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamase cia vi khuan, trừ enzym của Bacferoides. Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn và có hoạt phổ rộng tương tự cefotaxim nhưng tăng nhạy cảm với Psewdomonas Spp. và giảm tác dụng với S/aphyÌococci, Strepfococci. Khác với cefotaxim, thuốc không có chất chuyển hóa có hoạt tính. Ceftazidim có tính bền vững cao đối với sự thủy phân do đa số beta-lactamase. Ceftazidim có tác dụng in viro chống lại nhiều vi khuân Gram âm. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin cùng các cephalosporin khác.
- Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Burkholderia pseudomallei (Pseudomonas pseudomallei) và Emterobacteriaceae gồm có Citrobacter va Enterobacter spp. Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus indol dương và âm, Providencia rettgeri, Salmonella, Serratia và Shigella spp. và Yersinia enterocolitica. Các vi khuẩn Gram âm khác nhạy cảm bao gồm Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis) va Neisseria spp. (N.meningitidis và đa số các chủng N.gonorrhoeae sản xuất hay không sản xuất penicilinase).
Dược động học
- Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Nửa đời của ceftazidim trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xấp xỉ 2,2 giờ, nhưng kéo dài hơn ở người bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Độ thanh thải có thể tăng lên ở người bệnh xơ nang. Thuốc gắn vào protein huyết tương từ 5-24%, không phụ thuộc vào nồng độ thuốc. Ceftazidim phân bố rộng khắp vào các mô sâu và dịch cơ thể, kể cả dịch màng bụng; thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm.Ceftazidim đi qua nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ.
- Ceftazidim không chuyển hóa, bài tiết chính qua lọc cầu thận. Khoảng 80-90% liều dùng bài tiết không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mach I liều duy nhất 500 mg hay 1 g, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước tiêu sau 2 giờ đầu, 2-4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều vào nước tiêu và sau 4-8 giờ sau lại thêm 12% liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải ceftazidim trung bình của cầu thận là 100ml/ phút. Bài tiết qua mật chỉ dưới 1%.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kbdime injection ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Với người mang thai: Hiện chưa có dấu hiệu lâm sàng nào cho thấy ceftazidim có thể gây bệnh trên phôi thai hay gây quái thai. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc khác, nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vào những tháng đầu của thai kỳ và trẻ sơ sinh. Chỉ dùng ceftazidim ở người mang thai khi những dự kiến lợi ích mang lại vượt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
- Với người cho con bú: Một lượng nhỏ ceftazidim được đào thải qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Kbdime injection đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, do đó thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.