Thuốc Kbtriaxone injection là gì?
Thuốc Kbtriaxone injection là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kbtriaxone injection
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Kbtriaxone injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21028-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: KYONGBO PHARMACEUTICAL CO., LTD.
- Địa chỉ: 174, Sirok – ro, Asan — st, Chungcheongnam – do, Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Kbtriaxone injection
Mỗi lọ chứa:
- Ceftriaxon………………………………1g
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Kbtriaxone injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kbtriaxone injection là thuốc ETC được chỉ định để:
- Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng.
- Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon bao gồm viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme giai đọan II va III, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bung).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kbtriaxone injection
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Ceftriaxon có thê tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, sau khi pha dung dịch theo hướng dẫn phía dưới. Liêu dùng và cách dùng nên được xác định bởi mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, tính nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh và tình trạng của bệnh nhân. Trong hầu hết các trường hợp, dùng 1 liều/ 1 lần/ ngày hoặc trong một số trường hợp đặc biệt, liều sẽ được đưa ra theo kết quả điều trị.
- Không được hòa tan ceftriaxon với dung dịch chứa calci (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Hartmann). Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa calci (như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch), ngay cả khi dùng dây truyền riêng ở khác vị trí ở mọi lứa tuổi.
- Tiêm bắp: 1 g ceftriaxon được hòa tan trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Dung dich được tiêm bắp sâu. Liêu lớn hơn I g phải tiêm ở nhiêu vị trí.
- Tiêm tĩnh mạch: 1 g ceftriaxon được hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm. Tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Liêu tiêm tĩnh mạch lớn hơn I g chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Liều thông thường: 1 g/ 1 lần/ ngày. Nhiễm khuẩn nặng: 2-4 g / ngày, thường là liều dùng một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thay đối theo tiến trình của bệnh. Như với liệu pháp kháng sinh nói chung, ceftriaxon nên được tiếp tục dùng ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân đã cắt cơn sốt hoặc đã có bằng chứng về việc điều trị loại trừ vi khuẩn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kbtriaxone injection
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ceftriaxon, bất kỳ kháng sinh nào nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nảo của thuốc. Tiền sử quá mẫn nặng (như phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh nào nhóm betalactam (penicillin, monolactam, carbapenem)).
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng cho tới tuổi thai đúng 41 tuần (tuổi thai khi sinh + tuần tuổi đời) và trẻ sơ sinh đủ tháng (cho tới 28 ngày tuổi) bị trong các trường hợp sau: bị tăng bilirubin máu, vàng da, albumin máu thấp hoặc acid máu cao vì tình trạng liên kết với bilirubin có thể bị giảm, nếu điều trị (hoặc có nhu cầu điều trị) tiêmtruyền tĩnh mạch với calci vì có nguy cơ tao tha ceftriaxon-calci.
- Chống chỉ định dùng ceftriaxon hòa tan lidocain để tiêm bắp ở bệnh nhân đang bị bệnh phải ngừng lidocain hoặc mẫn cảm với lidocain hoặc trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Tác dụng phụ thuốc Kbtriaxone injection
- Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8 % số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị. Trong một số trường hợp tử vong, phản ứng phụ đã được báo cáo ở trẻ sinh non và trẻ sinh đủ tháng (từ 1-28 ngày tuổi) được điều trị bằng ceftriaxon tiêm tĩnh mạch và calci. Kết tủa muối ceftriaxon – calci đã được quan sát thấy trong phôi và thận của trẻ sau khi tử vong. Nguy cơ cao kết tủa mudi ceftriaxon-calci ở trẻ sơ sinh là do thể tích máu thấp và thời gian bán thải của ceftriaxon kéo dài hơn so với người lớn. Ceftriaxon không được trộn lẫn hoặc dùng đồng thời với các dung dịch có chứa calci hoặc các thuốc khác, thậm chí thông qua các đường truyền khác nhau.
- Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Da: Phản ứng da, ngứa, nỗi ban - Ít gặp, 1/100 > ADR >1⁄1000
Toàn thân: Sốt, viêm tinh mach, phù
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Da: Nổi mày đay - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ, rối loạn tiền đình. Đặc biệt khi dùng liều cao ở bệnh nhân suy thận, có thế dẫn đến co giật.
Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giá.
Da: Ban đỏ đa dạng - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu: hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kbtriaxone injection đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kbtriaxone injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kbtriaxone injection
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kbtriaxone injection nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kbtriaxone injection
Nên tìm mua thuốc Kbtriaxone injection tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kbtriaxone injection
Dược lực học
- Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm (ceftriaxon natri), Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiễu protein gắn penicilin (PBP) là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo mảng tế bảo ví khuẩn, do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bảo. Giống như các cephalosporin thế hệ 3 (cefotaxim, ceftazidim…), nói chung ceftriaxon có hoạt tính in vitro trên các chủng Staphylococci kém hơn các cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phố tác dụng trên vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với các cephalosporin thé hệ 1 và 2.
- Phổ kháng khuẩn: Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
- Ceftriaxon thường có tác dụng in viro và trên lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây: Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Ceftriaxon có tác dụng in vitro đối với đa số các cầu khuẩn ưa khí Gram dương bao gồm Staphylococcus aureus và S. epidermidis sinh và kháng sinh penicilinase; Strept. pneumoniae, S, pyogenes (Streptococcus tan máu beta nhóm A); Strept. agalactiae (Streptococcus nhóm B) và S. viridans,..
Dược động học
- Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liêu 1,0 g ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 – 3 giờ.
- Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 – 90 % ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3 – 13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 – 22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút. Thời gian bán thải trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ ở người bệnh trên 75 tuôi, thời gian bán thải dài hơn, trung bình là 14 giờ.
- Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thế giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 – 65 % liều thuốc tiêm vào được bài tiết đưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuỗi cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh. Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kbtriaxone injection ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đây đủ về việc sử dụng ceftriaxon ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng ceftriaxon cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nông độ thấp.Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng ceftriaxon cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Kbtriaxone injection đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người phải làm công việc liên quan đến lái xe và vận hành máy móc.