Bidiclor 125 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bidiclor 125
Ngày kê khai: 05/10/2017
Số Đăng Ký: VD-28223-17
Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi gói 3g chứa: Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat ) 125mg
Dạng Bào Chế: Thuốc bột
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 3 g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm phổi, viêm phế quản, các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan và là 1 thành phần trong điều trị viêm xoang.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm: viêm bể thận và viêm bàng quang. Bidiclor có hiệu quả trong cả điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mãn tính.
- Nói chung, cefaclor có hiệu quả trong việc loại trừ Streptococci ở mũi họng, tuy nhiên, chưa có dữ liệu xác định hiệu quả của cefaclor trong việc điều trị sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Dùng thuốc đường uống. Cho thuốc vào trong ½ ly nước, khuấy đều tạo hỗn dịch.
Liều lượng
- Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ.
- Liều tối đa 4g/ngày.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn dường tiết niệu dưới: 250 – 500mg x 2 lần/ngày; hoặc 250mg x 3 lần/ngày.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: 500mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Liều thông thường 20 – 40mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
- Liều tối đa 1g/ngày.
- Viêm tai giữa ở trẻ em: 40mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: Liều lượng chưa được xác định.
- Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định sử dụng với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bidiclor 125
- Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác.
- Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng.
- Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bidiclor 125 gây ra một số tác dụng phụ nhẹ và chỉ thoáng qua như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn
- Hệ thần kinh: kích động, lú lẫn, hoa mắt, ảo giác, tăng hoạt động, mất ngủ, căng thẳng, ngủ gà.
- Viêm kết tràng giả mạc
- Ngứa bộ phận sinh dục, nấm Candida âm đạo.
- Thay đổi huyết học.
- Tăng nhẹ men gan, viêm gan nhẹ (hiếm).
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Ðối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Bidiclor 125 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bidiclor 125 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bidiclor 125 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bidiclor 125 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói thuốc bột 3g là 3,675 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bidiclor 125 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank