Thuốc Kidviton là gì?
Thuốc Kidviton là thuốc ETC được chỉ định để bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). Ngoài ra, sirô Kidviton cũng được chỉ định cho tắt cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kidviton
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng siro uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 chai 60 ml.
- Hộp 1 chai 120ml.
Phân loại
Thuốc Kidviton là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22006-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LD STADA-VIỆT NAM
- Địa chỉ: 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Kidviton
Mỗi lọ chứa:
- Lysin hydroclorid…………………………………………1200mg
- Calci glycerophosphat………………………………..12240mg
- Vitamin B1…………………………………………………12mg
- Vitamin B2…………………………………………………14mg
- Vitamin E…………………………………………………..60,0mg
- Tá dược………………………………………………vừa đủ
Công dụng của thuốc Kidviton trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kidviton là thuốc ETC được chỉ định để bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). Ngoài ra, sirô Kidviton cũng được chỉ định cho tắt cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kidviton
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5 ml/ ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ ngày).
- Trẻ em ởđộ tuổi đi học, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kidviton
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu hay tăng thải trừ calci.
- Thừa vitamin D.
- Suy thận
Tác dụng phụ thuốc Kidviton
- Calci: muối calci có thể gây kích thích đường tiêu hóa. Muối calci cũng có thể gây táo bón.
- Vitamin B1: các phản ứng có hại của vitamin B; rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
- Vitamin B2: dùng liều cao vitamin B2 thì nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Vitamin B6: dung liều cao vitamin B trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
- Khi dùng quá liều lớn, độc tính của chế phẩm có thể do vitamin D tan trong dầu. Sử dụng lâu dài mỗi ngày lượng lớn hơn (khoảng 75 ml) có thể gây những triệu chứng độc tính mãn tính như nôn, nhức đầu, lơ mơ và tiêu chảy.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kidviton đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kidviton đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kidviton
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kidviton nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kidviton
Nên tìm mua thuốc Kidviton tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kidviton
Dược lực học
- Vitamin và khoáng chất có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong trường hợp nhu cầu về các thành phần này tăng lên. Việc cung cáp không đủ các yếu tố trên có thể gây ra những rối loạn như suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, giảm khả năng đề kháng và giảm tốc độ hồi phục trong thời kỳ dưỡng bệnh.
- Lysin là một acid amin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo xương. Ở trẻ em, lysin là một acid amin thường được đánh giá là không được cung cấp đầy đủ.
- Calci và phospho cần thiết cho sự hình thành khối xương.
- Các vitamin nhóm B cần cho các chức năng chuyển hóa bình thường.
- Vitamin D: chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho huyết thanh tren khoảng bình thường bằng cách nâng cao hiệu quả của ruột non để hấp thu các khoáng chất này từ chế độ ăn.
- Vitamin E ngăn chặn sự oxy hóa của các acid béo chưa bão hòa. Vitamin E phản ứng với các gốc tự do, nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa, mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
- D-panthenol giúp cơ thể chuyển hóa chất béo và carbohydrat.
Dược động học
- Calci: Calci được hắp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ ché vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hắp thu mặc dù điều này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng của ruột non; ngoài ra sự hắp thu của calci tang trong trường hợp thiếu calci và trong các giai đoạn đòi hỏi nhu cầu sinh lý cao như thời thơ ấu hoặc có thai và cho con bú. Lượng calci thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Lượng calci không được hấp thu cùng với lượng tiết vào mật và dịch tụy được thải trừ vào phân. Một lượng nhỏ bị mất qua mồ hôi, da, tóc và móng. Calci qua nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ.
- Vitamin B1: được hấp thu qua đường tiêu hoá và phân bố nhiều trong hầu hết các mô cơ thể. Lượng vượt quá nhu cầu của cơ thẻ không được dự trữ mà được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đồi hoặc các chất chuyển hoá của thiamin.
- Vitamin B2: được hấp thu qua đường tiêu hoá và vào vòng tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bó rộng khắp. Một lượng nhỏ được dự trữ và lượng dư thừa được thải trừ qua nước tiểu
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kidviton ở phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể sử dụng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú với liều dùng các vitamin và muối khoáng tương đương với nhu cầu hàng ngày.
Ảnh hưởng của thuốc Kidviton đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.