Thuốc Kimose là gì?
Thuốc Kimose là thuốc ETC được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kimose
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 lọ .
Phân loại
Thuốc Kimose là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17777-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
- Địa chỉ: Số 20, Đại lộ Hữu Nghị, khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương.
Thành phần của thuốc Kimose
Mỗi lọ chứa:
- Cefoperazone………………………….1g
- Sulbactam………………………………500mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Kimose trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kimose là thuốc ETC được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (trên và đưới)
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kimose
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liêu thường dùng của KIMOSE là 3,0- 4,5 g (2-3 g cefoperazone) mỗi ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Đối với các nhiễm khuẩn nặng: liều hàng ngày của KIMOSE có thể tăng đến 12g (8g cefoperazone), dùng theo đường tĩnh mạch. Liều Sulbactam hàng ngày tối đa là 4g
- Trẻ em: Liều hàng ngày của KIMOSE cho trẻ em là 30-60 mg/kg thé trong (20-40 mg cefoperazone/kg/ngày), chia 2-4 lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thẻ tăng liều lên đến 240mg/kg/ngày (cefoperazone 160 mg/kg/ngày), chia 2-4 lần.
- Trẻ sơ sinh: Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi, nên dùng thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam trong nhỉ khoa không nên vượt quá 80mg/kg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Cefoperazone được đào thải chủ yếu qua mật. Cần điều chỉnh liều trong trường hợp bệnh nhân bị ứ mật nặng, mắc bệnh gan nặng hoặc khi bệnh nhân bị suy thận đồng thời với mắc bệnh gan hoặc mật. Đối với bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận, cần phải theo đõi nồng độ Cefoperazone trong máu và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Nếu không thẻ theo dõi nồng độ Cefoperazone huyết thanh, liều dùng hàng ngày của Cefoperazone không nên vượt quá 2 g.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kimose
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Kimose
- Sốc: Thuốc này có thể gây sốc, tuy hiểm. Nếu các triệu chứng như khó chịu, cảm giác bất thường ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, cảm giác muôn đi câu, ù tai và đổ mồ hôi xảy ra, phải ngưng dùng thuốc và dùng các liệu phápđiều trị thích hợp.
- Quá mẫn: nêu các triệu chứng như phát ban, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt … xảy ra, phải ngưng;dùng thuốc và dùng các liệu pháp điều trị thích hợp.
- Thận: cần theo dõi kỹ bệnh nhân vì suy thận cấp hoặc những dấu hiệu khác củasuy thận (tăng BUN, tăng creatinine, giảm lượng nước tiểu, protein niệu có thể xảy ra. Néu những triệu chứng này xây ra, phải ngưng dùng thuốc và dùng các liệu pháp điều trị thích hợp.
- Huyết học: giảm bạch câu hạt, giảm tiểucầu, giảm hồng cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu có thể xảy ra. Đã có báo cáo về tình trạng thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng chung thuốc với các kháng sinh thuộc nhóm cefem khác.
- Gan: thỉnh thoảng có thể gặp tăng S-GOT, S-GPT, Alkaliphosphatase và bilirubin – huyết
- Tiêu hóa: viêm kết tràng giả mạc với những triệu chứng như sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, tiêu chảy đi kèm với phân lỏng và có máu có thể xảy. Nếu bệnh nhân cảm thấy đau bụng và tiêu chảy thì phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức.
- Hô hấp: viêm phổi mô kẽ và hội chứng PIE có thể xảy ra tuy hiếm. Những triệu chứng của bệnh bao gồm sốt, ho, khó thở, bất thường trong X quang ngực và tăng bạch cầu ưa eosin. Trong những trường hợp này, phai ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Có ít thông tin vê ngộ độc cập cefoperazone sodium và sulbactam sodium ởngười. Quá liêu có thể gây ra những biểu hiện quá mức biểu hiện của các tác dụng ngoại.ý đã biết. Vì nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tủy có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý. Vì cả cefoperazone và sulbactam đều thâm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc ra khỏi cơ thể khi có quá liềuở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kimose đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kimose đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kimose
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kimose nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kimose
Nên tìm mua thuốc Kimose tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kimose
Dược lực học
- Cefoperazone là mộtkháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn khi đang phân bào. Sulbactam có tác dụng ức chế beta-lactamase, giúp duy trì tác dụng diệt khuẩn của Cefoperazone đối với các chủng vi khuẩn sản sinh beta-lactamase.
- Chế phẩm kết hợp cefoperazone va sulbactam có hiệu quả đối với hầu hết các vikhuẩn nhạy cảm với cefoperazone. Hơn nữa, nó thể hiện tác dụng hiệp đồng (nồng độ ức chế tối thiểu đối với nhiều loại vi khuẩn giảm đến 4 lần so với từng thành phần riêng rẽ).
Dược động học
- Sau khi tiêm bắp liêu 1,5 g cefoperazone-sulbactam (0,5 g sulbactam, 1 g cefoperazone), nồng độ đỉnh trong huyết thanh của sulbactam và cefoperazone đạt được sau 15 phút đến 2 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được tương ứng là sulbactam: 19,0 meg/mL va cefoperazone: 64,2 mcg/mL. Cả sulbactam và cefoperazone phan bố tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể bao gồm cả dịch mật, túi mật, da, ruột thừa, vòi trứng, buông trứng, tử cung và các cơ quan khác.
- Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của Cefoperazone là 82-93% và Sulbactam là 38%. Khoảng 84% sulbactam va 25% cefoperazone trong phối hợp sulbactam/cefoperazone được thải trừ qua thận. Phần lớn lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua mật. Sau khi dùng sulbactam/cefoperazone, thờigian bán thải trung bình của sulbactamkhoảng. 1 giờ trong khi của cefoperazone khoảng 1,7 giờ. Nông độ thuốc tronghuyết thanh tỉ lệ với liều dùng. Các giá trị này cũng tương tự như các giá trị đã được biết của riêng từng chất khi dùng đơn độc.
- Không có bằng chứng về tương tác dược động học giữa sulbactam và cefoperazone khi được sử dụng dưới dạng phối hợp sulbactam/cefoperazone. Sau khi dùng đa liều, không có thay đổi đáng kể về dược động học đối với cả 2 thành phần của sulbactam/cefoperazone và không thấy có tích lũy thuốc khi cho dùng mỗi 8 – 12 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kimose ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai chưa được xác định. Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai khi thật sự cần thiết
- Đã có báo cáo rằng KIMOSE có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó nên ngưng cho con bú trong suốt thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Kimose đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.