Thuốc Kinadonas là gì?
Thuốc Kinadonas là thuốc ETC được chỉ định để điều trị giảm calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu vitamin D, hạ phosphat huyết và do để kháng với vitamin D.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kinadonas
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Kinadonas là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18065-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN SX – TM DƯỢC PHẨM ĐÔNG NAM.
- Địa chỉ: Lô 2A, đường 1A, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP HCM
Thành phần của thuốc Kinadonas
Mỗi viên chứa:
- Calcitriol…………………………………………0,25 mcg
- Tá dược………………………………………………vừa đủ
Công dụng của thuốc Kinadonas trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kinadonas là thuốc ETC được chỉ định để điều trị giảm calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu vitamin D, hạ phosphat huyết và do để kháng với vitamin D.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kinadonas
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
\Liều dùng hàng ngày của Calcitriol cần phải được xác định riêng cho từng trường hợp : Liều khởi đầu thường dùng của Calcitriol là 0,25 ug/ngày. Nếu liều dùng không đáp ứng được các thông số hóa sinh và biểu hiện lâm sàng không thuyên giảm, có thể tăng thời gian sử dụng lên 4 – 8 tuần. Trong khoảng thời gian điều trị cần phải xác định hàm lượng calci trong huyết thanh ít nhất 2 lần trong tuần và nếu nồng độ calci huyết thanh tăng, cần ngưng sử dụng Calcitriol ngay lập tức đến khi hàm lượng calci trở lại ở mức bình thường. Những bệnh nhân có hàm lượng calci huyết thanh bình thường hoặc giảm nhẹ có thể dùng 0,25 mcg mỗi lần/ngày. Hầu hết trên những bệnh nhân lọc thận liều dùng nằm trong giới hạn từ 0,5 mcg – 1 mcg mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kinadonas
Chống chỉ định
- Calcitriol chống chỉ định ở những người có tiền sử tăng cảm với Calcitriol hoặc các thành phần của thuốc, bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có biểu hiện ngộ độc vitamin D.
Tác dụng phụ thuốc Kinadonas
- Đau đầu, kiệt sức, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, xương, biếng ăn, đau bụng, đau bao tử và có mùi vị kim loại thường xảy ra khi dùng liều đầu. Liểu duy trì khi bị nhiễm độc thường gây khác nước, tiểu nhiều, biếng ăn, giảm trọng lượng, viêm kết mạc, đái dầm, viêm tụy, sợ ánh sáng, sổ mũi, ngứa ngáy, thân nhiệt cao, giảm ham muốn tình dục, tăng BUN, albumin huyết, tăng cholesterol huyết, urê huyết, tăng SGOT và SGPT, nhiễm calci thận, hóa xương lệch vị trí, vôi hóa thận, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lạnh cảm, chậm lớn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hiếm khi loạn tâm thần.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
- Calcitriol là một chất chuyển hóa của vitamin D, tất cả các trường hợp quá liều Calcitriol sẽ cho những triệu chứng lâm sàng tương tự như đối với quá liều vitamin D. Nếu đồng thời có uống nhiều calci và phosphate với Calcitriol, có thể gây các triệu chứng tương tự. Nồng độ calci cao trong dịch thẩm tách phản ảnh có tăng calci huyết.
- Dấu hiệu ngộ độc cấp tính vitamin D: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón.
- Dấu hiệu ngộ độc mạn tính : Loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mạn tính sẽ gây tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng. Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafine để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphate và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kinadonas đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kinadonas đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kinadonas
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kinadonas nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kinadonas
Nên tìm mua thuốc Kinadonas tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kinadonas
Dược lực học
Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0,5 – 1,0 mcg, và tăng nhiều hơn trong giai đoạn mà sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.
Dược động học
- Hấp thu : Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Sau khi uống liều duy nhất 0,25 đến 1 mcg Calcitriol, các nồng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 giờ. Sau khi uống lặp lại nhiều lần, nồng độ của calcitriol trong huyết thanh đạt tình trạng cân bằng sau 7 ngày.
- Phân bố: Hai giờ sau khi uống liều duy nhất 0,5mcg Calcitriol, các nồng độ trung bình trong huyết thanh của calcitriol tăng từ 40,0 + 4,4pg/mI đến 60,0 + 4,4pg/ml, và giảm còn 53,0 + 6,9mcg/ml sau 4 giờ, 50 + 7,0mcg/ml sau 8 giờ, 44 + 4,6pg/ml sau 12 giờ và 41,5 + 5,1mcg/ml sau 24 giờ. Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương trong quá trình vận chuyển trong máu. Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa : Nhiều chất chuyển hóa khác nhau của calcitriol, thể hiện các tác động khác nhau của vitamin D, đã được nhận dạng: 1ữ,25-dihydroxy-24-oxo-cholecalciferol; 10,24R,25-trihydroxy-24-oxo-cholecalciferol; 10,24R,25-trihydroxycholecalciferol; 1alfa,25R-dihydroxycholecalciferol-26,23S-lacton; 10,258,26- trinydroxycholecalciferol; 10,25-dihydroxy-23-oxo-cholecalciferol; 10,25R,26-trihydroxy-23-oxo-cholecalciferol và 10-hydroxy-23-carboxy-24,25,26,27- tetranorcholecalciferol.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy đào thải của calcitriol khoảng 9 đến 10 giờ. Tuy nhiên thời gian duy trì tác dụng dược lí của một liều duy nhất khoảng 7 ngày. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột. 24 giờ sau khi uống liều 1 mcg calcitriol được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, khoảng 10% liều calcitriol có đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu. Lượng đào thải tổng cộng của hoạt tính phóng xạ trong 6 ngày sau khi tiêm tinh mach calcitriol được đánh dấu phóng xạ chiếm khoảng 16% trong nước tiểu và 36% trong phân.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kinadonas ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo.
Ảnh hưởng của thuốc Kinadonas đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo