Thuốc Myleran 300 là gì?
Thuốc Myleran 300 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị chứng co giật cục bộ ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Myleran 300
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Myleran 300
Thuốc Myleran 300 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22620-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần SPM
Địa chỉ: Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt NamThành phần của thuốc Myleran 300
- Hoạt chất Gabapentin : 300,00 mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nang cứng (Kollidon 30, Kollidon CL, Mannitol, Magnesi stearat, Ethanol 96%).
Công dụng của thuốc Myleran 300 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Myleran 300 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị chứng co giật cục bộ ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Myleran 300
Cách dùng thuốc Myleran 300
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Myleran 300
Liều bắt đầu điều trị ( > 12 tuổi )
- Ngày 1: 300 mg/lần/ngày
- Ngày 2: 300 mg x 2 lần/ ngày
- Ngày 3: 300 mg x 3 lần/ngày
Đông kinh:
- Động kinh thường được điều trị lâu dài. Liều dùng được bác sỹ điều trị xác định vào từng trường hợp cụ thể để có hiệu quả.
Người lớn và trẻ vị thành niên:
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, phạm vi liều có hiệu quả là 900- 3600 mg/ngày. Hệ trị liệu có thể bắt đầu ở các độ tuổi theo bảng 1 hoặc theo sự theo dõi liều 300mg x 3 lần/ngày đầu. Sau đó, dựa trên phản ứng và mức độ hấp thu thuốc của từng bệnh nhân, liều dùng tăng thêm 300mg/ngày trong 2 đến 3 ngày, sau đó tiếp tục tăng tới liều tối đa 3600 mg/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi:
- Liều ngày đầu điều trị 10 đến 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Ngày thứ hai 20 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Ngày thứ ba 25 đến 35 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Liều duy trì 900 mg/ngày chia làm 3 lần với trẻ nặng từ 26 đến 36 kg. 1200 mg/kg/ngày chia làm 3 lần với trẻ nặng từ 37 đến 50 kg.
Đau thần kinh ngoại biên:
- Bắt đầu liều 900 mg/ngày chia làm 3 lần. Sau đó dựa vào phản ứng và khả năng dung nạp thuốc, liều có thể tăng thêm 300 mg/ngày sau 2 đến 3 ngày tối đa liều 3600 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Myleran 300
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Gabapentin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Do đó bệnh nhân và người nhà cần được tư vấn để theo dõi và kiểm soát tư tưởng và hành vi tự tử của bệnh nhân.
- Mặc dù chưa có bằng chứng liên quan giữa phản ứng co giật với Gabapentin nhưng nếu ngừng thuốc đột ngột sẽ làm gia tăng tình trạng động kinh.
- Như những thuốc chống động kinh khác, khi điều trị bằng Gabapentin một số bệnh nhân có thể tăng tần số xuất hiện hoặc xuất hiện thêm trạng thái co giật
- Như với những thuốc chống động kinh khác, hạn chế việc sử dụng đồng thời các thuốc chống động kinh khi bệnh nhân điều trị tật khúc xạ, tuy hiệu quả điều trị đơn độc Gabapentin không cao.
- Gabapentin không có tác dụng trên thể động kinh phối hợp, trầm trọng thêm ở một số bệnh nhân. Vì vậy Gabapentin cần được sử dụng thận trọng với dạng động kinh này. Tác dụng khi điều trị kéo dài với Gabapentin (trên 36 tháng) lên học tập, trí thông minh hay sự phát triển của trẻ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nên cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi sử dụng liệu pháp kéo dài.
Tác dụng phụ của thuốc Myleran 300
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Thường xuyên gặp: nhiễm virus
- Hay gặp: viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tai giữa
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hay gặp: giảm bạch cầu.
- Chưa rõ: Giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Ít gặp: phản ứng dị ứng
- Chưa rõ: hội chứng quá mẫn, phản ứng toàn cơ thể bao gồm sốt, phát ban, viêm gan, sưng hạch lympho.
Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng:
- Hay gặp: chán ăn, có khi thèm ăn
Rối loạn tâm thần:
- Hay gặp: hưng cảm, tâm thần phân liệt, trầm cảm,lo âu, suy nghĩ bất thường
- Chưa rõ: ảo giác
Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Thường xuyên gặp: buồn ngủ,chóng mặt.
- Hay gặp: co giật, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, run, mất ngủ, nhức đầu, cảm giác như dị cảm, phối hợp bắt thường, rung giật nhãn cầu, tăng, giảm, hoặc phản xạ vắng mặt.
- Ít gặp: nhược cơ
- Chưa rõ: rối loạn vận động (ví dụ : loạn trương lực cơ…)
Rối loạn thị giác:
- Hay gặp: rối loạn thị giác ví dụ như giảm thị lực, nhìn đôi,..
Rối loạn thính giác và tiền đình:
- Hay gặp: chóng mặt
- Chưa rõ: ù tai
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Gapapentin ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu nguy cơ gây độc tính lên khả năng sinh sản ở động vật. Các nguy cơ tác dụng trên con người chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tuy nhiên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết, cần có cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.
Thời kì cho con bú:
- Gabapentin được bài tiết vào sữa mẹ. Tác dụng lên trẻ sơ sinh chưa rõ ràng nên chỉ dùng Gabapentin cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và cân nhắc nguy cơ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Gabapentin có thể ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do gabapentin có khả năng tác động lên hệ thống thần kinh trung ương nên có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng tương tự khác. Thậm chí nếu coi nhẹ ảnh hưởng của thuốc thì có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân đặc biệt những bệnh nhân bắt đầu điều trị và tăng liều.
Cách xử lý khi quá liều
- Ngộ độc cấp tính, đe dọa tính mạng chưa được quan sát với các liều Gabapentin lên đến 49g. Quá liều Gabapentin có thể gây hoa mắt, nói líu lưỡi, u ám, buồn ngủ, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
- Không xác định được liều gây chết của Gabapentin ở chuột bạch và chuột đồng dùng với liều cao đến 8000mg/kg. Dấu hiệu ngộ độc cấp tính ở động vật bao gồm mắt điều hòa, thở dốc, giảm hoạt động, hoặc dễ bị kích thích.
- Gabapentin có thể được loại bỏ bằng cách thẩm phân máu, nhưng theo những kinh nghiệm đã có thì thường không cần đến phương pháp này. Tuy nhiên, với những bệnh nhân suy thận nặng, thẩm phân máu có thể được chỉ định.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Myleran 300
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Myleran 300 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Myleran 300
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Myleran 300
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Myleran 300 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Myleran 300
Dược lực học
- Gabapentin là thuốc chống động kinh, có cấu trúc liên quan đến chất dẫn truyền thần kinh GABA (acid gama-aminobutyric), nhưng Gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không biến đổi để chuyển hóa thành GABA hay chất kích thích GABA, và không ức chế sự suy giảm hoặc hấp thu GABA. Trong các thử nghiệm gắn Gabapentin với hợp chất phóng xạ ở nồng độ lên đến 100 μm, Gabapentin không gắn kết với một số thụ thể dẫn truyền thần kinh khác bao gồm benzodiazepine, N-methyl-D-aspartate (NMDA), histamin H1, strychnine nhạy cảm hay không nhạy cảm với glycine….Ngoài ra, Gabapentin cũng không làm thay đổi sự hấp thu mô tế bào của dopamine, noradrenaline, hay serotonin.
Dược động học
Hấp thu:
- Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa (khi liều tăng sinh khả dụng lại giảm). Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 – 3 giờ, và đạt nồng độ én định sau 1 – 2 ngày.
Phân bố:
- Gabapentin phân bố khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, liên kết với protein rất thấp (< 3%). Thể tích phân bố của thuốc khoảng 57,7 lít ở người lớn. Nồng độ của Gabapentin trong dịch não tủy khoảng 20% tương ứng với nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định.
Chuyển hóa:
- Gabapentin hầu như không chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ:
- Gabapentin được thải trừ ở dạng không đổi qua đường thận. Thời gian bán thải tùy thuộc vào liều dùng, và trung bình từ 5-7 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Độ thanh thải huyết tương, độ thanh thải thận tỉ lệ trực tiếp đến độ thanh thải creatinin.
Tương tác thuốc:
- Chưa thấy tương tác giữa Gabapentin với phenobarital, Phenytoin, Acid Valproic, hay carbamazepine. Dược động học của Gabapentin ổn định và tương tự nhau giữa bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân mạnh khỏe khi dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh.
- Gabapentin dùng đường uống đồng thời với thuốc uống tránh thai chứa norethindronen hoặc ethinyl estradiol đều không ảnh hưởng đến dược động học của từng thuốc.
- Sử dụng đồng thời Gabapentin với thuốc antaciad chứa nhôm hydroxyd hoặc magie hydroxyd thì sinh khả dụng của Gabapentin giảm 24 %. Vì vậy nên dùng Gabapentin sớm nhất sau 2 giờ uống antacid. Probencecid không ảnh hưởng lên sự bài tiết của Gabapentin qua thận.
- Giảm nhẹ bài tiết Gabapentin qua thận khi sử dụng đồng thời cimetidine, nhưng không có ý nghĩa trên lâm sàng.