Thuốc Kontam-Cort là gì?
Thuốc Kontam-Cort được sử dụng điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch,
- Viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
- Viêm da cơ toàn thân.
- Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
- Hội chứng Hamman-Rich.
- Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài.
- Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
Tên biệt dược
Kontam-Cort
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Hỗn dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Kontam-Cort được đóng gói theo: Hộp 5 ống 2ml
Phân loại thuốc Kontam-Cort
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Kontam-Cort có số đăng ký: VN-19129-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Kontam-Cort được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất của thuốc Kontam-Cort
Thuốc được sản xuất tại: Công ty Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.
Thành phần
Thuốc Kontam-Cort cấu tạo gồm: Triamcinolon acetonid – 80mg/2ml
Công dụng của thuốc Kontam-Cort trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch,
- Viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
- Viêm da cơ toàn thân.
- Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
- Hội chứng Hamman-Rich.
- Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài.
- Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kontam-Cort
Cách sử dụng
Thuốc được dùng để pha tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Kontam-Cort được dùng cho người lớn.
Liều dùng thuốc Kontam-Cort
Liều theo mức độ bệnh. Có thể lặp lại với khoảng cách 1-5 tuần.
Ðường toàn thân: 1 ống tiêm bắp sâu vào cơ mông.
Dùng tại chỗ: tránh tiêm vào nơi nhiễm trùng; tiêm vào khoang hoạt dịch; tiêm trực tiếp vào bao gân, vào nang hoặc sang thương, 20 mg cho thương tổn nhỏ, 40-80 mg cho thương tổn lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kontam-Cort
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
- Chống chỉ định tiêm bắp đối với những trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
- Điều trị ngay từ đầu trạng thái hen.
Tác dụng phụ của thuốc Kontam-Cort
Dùng toàn thân: Phản ứng phụ cuả corticoid: phù, tăng huyết áp, loét dạ dày, tá tràng, vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng, tăng đường huyết gây đái tháo đường hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương, xốp xương, rối loạn phân bố mỡ, suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, đục thuỷ tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần.
Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều sử dụng của thuốc Kontam-Cort đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kontam-Cort đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Kontam-Cort
- Tránh dùng liều cao hơn liều quy định
- Nếu dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với những nguy hiểm mà thuốc có thể gây ra cho mẹ, cho thai hoặc cho trẻ nhũ nhi.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kontam-Cort
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Kontam-Cort
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Kontam-Cort tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Kontam-Cort
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kontam-Cort vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kontam-Cort
Dược lực học
Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc este, để uống, tiêm bắp hoặc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều tri các rối loạn cần dùng corticoid.
Dược động học
Hấp thu: Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Cũng được hấp thụ tốt khi tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổng thương, hoặc xông, phun, sương qua mũi miệng, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Dạng tan trong nước của triamcinolon để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu để tiêm bắp có tác dụng kéo dài hơn.
Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương.
Tương tác thuốc
Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hoá, thanh thải corticoid, gây giảm tác dụng điều trị.
Corticoid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon.
Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu coumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prrothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat.