Thuốc Korazon Inj. là gì?
Thuốc Korazon Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn gram dương và gram âm và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Korazon Inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Korazon Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18680-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: HANKOOK KORUS Pharm. Co., Ltd
- Địa chỉ: 78, Daepungsandan-ro, Daeso-myeon, Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Korazon Inj.
Mỗi viên chứa:
- Cefoperazon…………………………….500mg
- Sulbactam……………………………….500mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Korazon Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Korazon Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn gram dương và gram âm và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường sinh dục. Dự phòng phẫu thuật tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp.
- Nhiễm khuân đường mật.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn liên quan đến thâm phân phúc mạc.
- Viêm màng não do vi khuẩn gram (-).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật vùng bụng, đường sinh duc, tim mạch và chan thương chỉnh hình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Korazon Inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Trong phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình có thể dùng từ 1-2g (tương đương 0.5-1 mg cefoperazon) mỗi 12h. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng liều 2-4g (tương đương 1-2 gø cefoperazon) mỗi 12h. Liều tối đa khuyến cáo là 8g (tương đương 4 g cefoperazon) mỗi ngày, chia làm 2 lần.
- Trẻ em và trẻ sơ sinh: Trẻ trên 2 tháng tuổi liều từ 40-80mg/kg/24h (tương đương 20- 40mg/kg/24h cefoperazon), đưa thuốc mỗi 6h. Trong nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng đã kháng thuốc, có thể tăng liều lên 160mg/kg/ngày, đưa thuốc mỗi 6h.
- Liều dùng cho bênh nhân suy giảm chức năng thân: Cần thiết phải chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin giảm dưới 20ml/phút. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15-30 mL/phút, liều dùng tối đa là 2g (tương đương 1g cefoperazon)/12h. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút, liều dùng tối đa là 1g (tương đương 500mg cefoperazon)/12h. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể bổ sung thêm cefoperazon.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Korazon Inj.
Chống chỉ định
- KORAZON chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với sulbactam, cefoperazon hoặc có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin và các penicillin.
Tác dụng phụ thuốc Korazon Inj.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Da: Ban da dạng sần. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
Da: Mày đay, ngứa.
Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tinh mach tai noi tiém truyền. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
Máu: Giảm prothrombin huyết.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận. Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phân lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Korazon Inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Korazon Inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Korazon Inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Korazon Inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Korazon Inj.
Nên tìm mua thuốc Korazon Inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Korazon Inj.
Dược lực học
- Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thé hé 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim. Cefoperazon rất vững bền trước các beta – lactamase được tạo thành ở hâu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng Enterobacterid.
- Ngoài ra, cefoperazon còn cho thấy có tác dụng trên các vi khuẩn gram dương bao gồm hâu hết cac chung Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus nhóm A, va B, Streptococcus viridans va Streptococcus pneumoniae. In vitro, cefoperazon có tác dụng phần nào trên một số chủng Enterococci. Nhưng nói chung tác dụng của cefoperazon trên các cầu khuẩn gram dương kém hơn các cephalosporin thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai.
- Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta – lactamase. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta – lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thê. Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta – lactamase là những enzym làm bất hoạt cefoperazon bằng cách thủy phân vòng beta – lactam, nên phối hợp sulbactam với cefoperazon tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuân của cefoperazon đối với nhiều loại vi khuẩn sinh beta – lactamase. Việc kết hợp cefoperazon và sulbactam hiệp đồng tác dụng kháng khuẩn, làm giảm nồng độ MIC đến 4 lần so với việc dùng đơn độc từng thành phần.
Dược động học
- Hấp thu: Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm. Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri cefoperazon. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật.
- Phân bố: Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ. Sulbactam gắn kết với protein huyết tương khoảng 38%. Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10 – 13 lít kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lit/ kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đôi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
- Chuyển hóa và thải trừ: Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nông độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiêu ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng. Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn cefoperazon.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Korazon Inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chế trên người mang thai. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sỹ và cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng.
- Thời kì cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ia chây, tưa lưỡi và nổi ban.
Ảnh hưởng của thuốc Konpim inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gặp một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như đau đầu, co giật nhưng rất hiếm gặp và ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc ở những bệnh nhân này.