Thuốc Korudim Inj. là gì?
Thuốc Korudim Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn được trình bày ở phần được lực học và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Korudim Inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Korudim Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18681-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: HANKOOK KORUS PHARM. CO., Ltd
- Địa chỉ: 78. Daepungsandan-ro, Daeso-myeon, Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Korudim Inj.
Mỗi lọ chứa:
- Ceftazidim………………………………1g
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Korudim Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Korudim Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn được trình bày ở phần được lực học và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Dự phòng phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua ngã niệu dạo.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương khớp.
- Nhiễm khuân đường mật.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn liên quan đến thẩm phân phúc mạc.
- Viêm màng não do vi khuẩn Gram (-) ái khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Korudim Inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Có thể dùng từ 1-6 g/ngày. mỗi lần cách nhau 8-12 giờ. Trong phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn. liều 1.0 g mỗi 8 giờ hoặc 2 g mỗi 12 giờ được khuyến cáo. Trong các bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu hoặc nhiễm khuân ít nghiêm trọng, liều 500.0 mg – 1,0 g mỗi 12 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có kèm suy giảm miễn dịch. nên dùng liều 2.0 g mỗi 8 giờ hoặc liễu 3.0 g mỗi 12 giờ. Trong dự phòng phẫu thuật tuyển tiền liệt, tiêm liều 1.0 g tại thời điểm gây mê. Liều thứ 2 được xem xét ở giai đoạn bỏ ống thông.
- Người cao tuổi: Đây là độ tuổi suy giảm chức năng thanh thải thuốc. do đó không vượt quá 3g / 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Korudim Inj.
Chống chỉ định
- Ceftazidim chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với ceftazidim hoặc có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh penicilin và cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Korudim Inj.
- Quá mẫn: được báo cáo là 2%: ngứa, phát ban, sốt. Hiếm khi phù mạch và sốc phản vệ (co thắt phế quản và tụt huyết áp) được báo cáo. Phản ứng bắt lợi trên đường tiêu hoá: được báo cáo là dưới 2%: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi dùng thuôc. Phản ứng bắt lợi trên hệ thần kinh trung ương: dưới 1%: nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, co giật ở những bệnh nhân được điều trị bằng cephalosporin, kế cả Ceftazidim, đã được báo cáo.
- Ở những bệnh nhân bị suy thận mà không được giảm liều một cách thích hợp, đã có báo cáo về bệnh não, múa giật và kích thích thần kinh-cơ. Ít gặp hơn (dưới 1%) là nhiễm nấm (miệng và âm đạo) đã được báo cáo. Thay đổi những thông số cận lâm sàng: tăng bạch cầu ái toan, test Coombs dương tính không có tán huyết, tăng tiểu cầu và tăng nhẹ một hoặc nhiều men gan, như aminotransferase aspartate (AST, SGOT), alanine aminotransferase (ALT, SGPT), LDH, GGT và alkaline phosphatase. Giống như các cephalosporin khác, đôi khi tăng thoáng qua u-rê máu, BUN và/hoặc creatinin huyét thanh. Rất hiếm khi giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và tăng lympho thoáng qua.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều Ceftazidim đã xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận. Các phản ứng bao gồm co giật, bệnh não, múa vờn, kích thích thần kinh-cơ và ngất. Những bệnh nhân bị quá liều cấp tính nên được theo đối và điều trị hỗ trợ một cách kỹ lưỡng. Nếu có suy thận thì thấm phân máu và thắm phân phúc mạc có thể giúp lấy Ceftazidim ra khỏi cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Korudim Inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Korudim Inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Korudim Inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Korudim Inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Korudim Inj.
Nên tìm mua thuốc Korudim Inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Korudim Inj.
Dược lực học
- Ceftazidim là một kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, có phổ rộng. Tác động diệt khuân do sự ức chế những enzym chịu trách nhiệm tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Ceftazidim có tác động phổ rộng trên những vi khuẩn gram âm. Nó cũng có hoạt tính trên những vi khuân gram dương. Nó ổn định đối với Beta-lactamase được tạo ra bởi cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
- Phổ vi khuẩn nhạy cảm: Trong nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi do Pseđdomonas aeruginosa và các Pseudomona khác; Haemophilus in/luenzae, bao gồm những chủng đề kháng với ampicillin, Klebsiella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Escherichia coli, Serratia, Citrobacter, Streptococcus pneumoniae (chỉ nhạy cảm với penicilin), và Staphylococcus aureus (chỉ nhạy cảm với methicillin).
Dược động học
- Hấp thu và thải trừ: Ceftazidim tỉ lệ với liều dùng. Thời gian bán thải sau khi tiêm fĩnh mạch vào khoảng 1,9 giờ, dưới 10% Ceftazidim gan két voi protein. Mức độ gắn kết với protein không phụ thuộc vào nồng độ. Không có bằng chứng về tích luỹ Ceftazidim trong huyết thanh ở những người có chức năng thận bình thường sau khi tiêm tĩnh mạch những liều 1 và 2 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
- Sau khi tiêm bắp 500 mg và 1 g cho những người tình nguyện trưởng thành bình thường, nồng độ tối đa trong huyết thanh trung bình đạt được là 17 mcg/ml và 39 meg/ml sau khoảng 1 giờ. Nồng độ trong huyết thanh vẫn giữ trên 4 mcg/ml trong 6 và 8 giờ sau khi tiêm bắp tương ứng với liều 500 mg và 1 g. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
- Rối loạn chức năng gan không ảnh hưởng trên dược động học Ceftazidim ở những người được tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ trong 5 ngày. Do đó đối với liều thông thường, không cần điều chỉnh liều ở những những người bị rối loạn chức năng gan khi chức năng thận không bị suy giảm.
- Khoảng 80 đến 90% liều Ceftazidim tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi trong 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 500 mg hoặc 1 g, khoảng 50% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu trong 2 giờ đầu, 20% xuất hiện trong 2 đến 4 giờ, và 12% xuất hiện trong 4 đến 8 giờ. Thải trừ Ceftazidim qua đường thận dẫn đến nồng độ thuốc cao trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Korudim Inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tác dụng gây quái thai: Nhóm B trên thai kỳ: những nghiên cứu thực hiện trên chuột và chuột. nhắt với liêugap 40 lần liều của người và đã không cho thấy bất cứ bằng chứng nào về sự thay đổi về khả năng sinh sản hoặc tổn thương bào thai do Cefatzidime. Tuy nhiên, không có những nghiên cứu được kiểm chứng tốt ở phụ nữ có thai.
- Đang cho con bú: Ceflazidim được tiết trong sữa người với nồng độ thấp. Do đó, nên thận trọng khi dùng kháng sinh trong khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Korudim Inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu cho thấy rằng không có ảnh hưởng nguy hiểm nào lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.