Thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g là gì?
Thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Dự phòng phẫu thuật dạ dày-ruột, cắt bỏ tử cung âm đạo, hoặc mổ sinh
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kyongbo Cefoxitin inj 1g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 lọ x 1g.
Phân loại
Thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21340-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: KYONGBO PHARMACEUTICAL CO., LTD
- Địa chỉ: 174, Sirok-ro, Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g
Mỗi gói chứa:
- Cefoxitin………………………………….1g
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Dự phòng phẫu thuật dạ dày-ruột, cắt bỏ tử cung âm đạo, hoặc mổ sinh
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn:
Liều thông thường dùng cho người lớn từ 1 đến 2 g mỗi 6- 8 giờ. Trong nhiễm khuẩn nặng liều 12 g/ngày Nhiễm khuẩn không gây biến chứng: 1g mỗi 6 giờ, dùng 3-4g/ngày.
Tiêm tĩnh mạch Nhiễm khuẩn trung bình: 1 g mỗi 4 giờ hoặc 2g mỗi 6-8 giờ, dùng 6-8g/ngày. Tiêm tĩnh mạch Nhiễm khuẩn nặng cần kháng sinh liều cao: 2g mỗi 4 giờ hoặc 3 g mỗi 6 giờ, dùng 12/ ngày. Tiêm tĩnh mạch. - Trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên 80-160mg/kg cân nặng được chia thành 4 – 6 liều bằng nhau. Liều dùng cao hơn trong trường hợp nặng hơn nhưng không quá 12g/ngày
Dự phòng phẫu thuật dạ dày-ruột, cắt bỏ tử cung âm đạo: Người lớn: 2 g cefoxitin tiêm tĩnh mạch trước 30 -60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, và sau đó dùng lặp lại mỗi 6 giờ, nhưng không dùng kéo dài đến 24 giờ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với cefoxitin và các cephalosporin
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Phát ban, đau chỗ tiêm. - Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nắm, Candida ở miệng.
Da: Mày đay, ngứa.
Gan: Tăng các enzym gan (phục hồi được).
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kyongbo Cefoxitin inj 1g
Dược lực học
- Cefoxitin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2. Tác dụng diệt khuẩn của Cefoxitin là do ức chế tông hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Vi khuẩn G (+) hiếu khí: S. aurews (kể cả chủng sản xuất penicillinase), S. epidermidis, S. pneumoniae, S. pyogenes (Lién cau tan huyết nhóm A), va S. agalactiae (liên cầu nhóm B) Vi khuẩn G (-) hiếu khí: E. coli, H. influenzae, Klebsiella (bao gồm K. pneumoniae), M. morganii, N. gonorrhoeae, P. mirabilis, P. vulgaris và Providencia (bao gom ca P. Rettgeri) Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides distasonis, B. fragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, Clostridium (gồm C. perfringens nhưng không có C. difficile), Peptococcus niger, và Peptostreptococcus.-Fusobacterium, Prevotella bivia, Propionibacterium.
Dược động học
- Khi tiêm tĩnh mạch 1g nồng độ trong huyết tương đạt được là 125 mcg/ml, 72 mcg/ml và 25 mcg/ml tại các thời điểm tương ứng là 3 phút, 30 phút và 120 phút. Khoảng 70% Cefoxitin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương của Cefoxitin khoảng 45 đến 60 phút và kéo dài ở bệnh nhân suy thận
- Cefoxitin phân bố rộng rãi trong cơ thể, ít xâm nhập vào dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm. Cefoxitin đi qua nhau thai và được phát hiện trong sữa mẹ.
- Phần lớn liều dùng được bài tiết không thay đổi qua thận. Cefoxitin được bài tiết trong nước tiểu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận; probenecid làm chậm bài tiết này.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kyongbo Cefoxitin inj 1g ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chựa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, thận trọng khi dùng cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Cefoxitin bài tiết qua sữa mẹ thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc Konpim inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.