Thuốc Lamivudine Savi 100 là gì?
Thuốc Lamivudine Savi 100 là thuốc ETC dùng để điều trị điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B (HBV)
Tên biệt dược
Lamivudine Savi 100
Dạng trình bày
Thuốc Lamivudine Savi 100 được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp gồm:
- Hộp 3 vỉ – vỉ 10 viên.
- Hộp 1 chai 250 viên
Phân loại
Thuốc Lamivudine Savi 100 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-21891-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược Phẩm SA VI – Việt Nam
Thành phần của thuốc Lamivudine Savi 100
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Lamivudin 100 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystalline cellulose 102, lactose monohydrate, pregelatinised starch, Sodium starch glycolate, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, opadry AMB blue )
Công dụng của thuốc Lamivudine Savi 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lamivudine với liều 100mg/viên được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B (HBV) với một hoặc nhiều tình trạng:
- Alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh tăng gấp 2 lần so với bình thường.
- Tổn thương hệ miễn dịch.
- Bệnh gan mắt bù.
- Ghép gan.
- Lamivudine cài thiện đáng kể chức năng gan bị viêm, hoại tử và làm giảm quá trình xơ hóa gan, làm tăng tỷ lệ chuyển dạn: kháng nguyên viêm gan siêu vi B (HbSAg) trong huyết thanh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lamivudine Savi 100
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em
Liều dùng
Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B: Liều đề nghị 100 mg/lần/ngày
Người lớn
- Uống 100 mg/lần, ngày uống 1 lần.
Trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều 3 mg/kg/ngày (tối đa 100mg/ngày) tương ứng với liều duy nhất 100 mg/ngày ở người lớn.
- Chưa thiết lập được thời gian điều trị tối ưu. – Suy thận : Nồng độ lamivudine (AUC) tăng ở bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng do độ thanh thải qua thận bị giảm.
- Do đó phải giảm liều dùng cho bệnh nhân 16 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút.
Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ lamivudine ở trẻ em và thiếu niên đưới 16 tuổi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải creatinine giảm.
- Không cần điều chỉnh liều lamivudine, kể cả bệnh gan giai đoạn cuối đang chờ ghép gan, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân suy gan có kèm theo suy thận
Lưu ý : Dạng viên 100mg chỉ dùng cho điều trị viêm gan B, không dùng cho điều trị HIV
Người có triệu chứng viêm gan tái phát sau điều trị, thì không nên bắt đầu điều trị lại bằng lamivudine vì hiệu quả rất thấp. Khi bệnh nhân viêm gan siêu vi B mãn tính ngưng sử dụng lamivu-dine, một số người có thể có triệu chứng của viêm gan tái phát. Điều này có thể gây hậu quả nặng hơn nếu bệnh nhân đó bị viêm gan mất bù. Việc điều trị bằng lamivudine chưa được chứng minh là làm giảm nguy cơ lây nhiễm virus viêm gan B cho người khác; do đó vẫn áp dụng những thận trọng thích hợp đối với các bệnh nhân này.
- Đã có báo cáo một vài bệnh nhân bị viêm tụy sau khi điều trị bằng lamivudine, đặc biệt là ở các bệnh nhân bị nhiễm HIV đã được điều trị bằng nucleoside trước đó.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lamivudine Savi 100
Chống chỉ định
Thuốc Lamivudine Savi 100 chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
- Người quá mẫn với lamivudine hoặc các thành phần khác của thuốc. :
- Bệnh thận nặng.
- Người mang thai tránh dùng thuốc khi lamivudine có kết hợp với zidovudine.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương : Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệtmỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
- Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase.
- Thần kinh – cơ và xương : Bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.
- Hô hấp : Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.
- Da: Ban.
- Huyết học : Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
- Gan : Tăng AST, ALT.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa : Viêm tụy.
- Huyết học : Giảm tiểu cầu.
- Gan : Tăng bilirubin huyét.
Hướng dẫn xử trí ARD
- Phải ngừng lamivudine ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.
Xử lý khi quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không _thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét, nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ lamivudine có bị loại – trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine Savi 100 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine Savi 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lamivudine Savi 100 nên được bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì nguyên gốc. Tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Lamivudine Savi 100 là 36 tháng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lamivudine Savi 100
Nên tìm mua thuốc Lamivudine Savi 100 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lamivudine Savi 100 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác với thuốc
- Khả năng tương tác chuyển hóa thấp do chuyển hóa và kết hợp protein huyết tương hạn chế và hầu như thanh thải hoàn toàn qua thận. Người ta nhận xét thấy Cmax của ziđovudine tăng vừa phải (28%) khi dùng chung với lamivudine. Tuy nhiên, AUC – diện tích dưới đường cong thay đổi không đáng kể. Zidovudine không tác động đến dược động học của lamivudine.
- Cần cân nhắc khả năng tương tác với những thuốc khác dùng đồng thời, đặc biệt là khi đường thanh thải chính là bài tiết chủ động qua thận bởi hệ thống vận chuyển cation hữu cơ, ví dụ như hoprim. Những thuốc khác (như ranitidine, cimetidine) chỉ thải trừ một phần theo cơ chế này, cho thấy là không tương tác với lamivudine. Những chất đồng đẳng nucleoside (nhu didanosine va zalcitabine) giống zidovudine, không thanh thải theo cơ chế này nên không chắc có tương tác với lamivudine.
- Uống Trimethoprim/Sulfamethoxazol (Co-Trimoxazole) liều 160 mg/800mg làm tăng sinh khả dụng của lamivudine (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ -thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%). Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudine bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
- Khi dùng Co-Trimoxazole với liều dự phòng, phơi nhiễm của lami-vudine tăng 40%, do thành phần trimethoprim và sulfamethoxazole không ảnh hưởng. Tuy nhiên không cần chỉnh liều lamivudine, trừ phi bệnh nhân bị suy thận. Khi chắc chắn phải dùng đồng thời, cần theo dõi lâm sàng cho
bệnh nhân. Cần tránh sử dụng đồng thời lamivudine liều caovới Co-Trimoxazole trong điều trị viêm phổi doPneumocystis carinii (PCP) va bệnh do Toxoplasma gondii: (toxo-plasmosis), Lamivudine không ảnh hưởng, đến dược động học của Co-Trimoxazole (trimethoprim +sulfamethoxazole). - Chuyển hóa lamivudine không cần đến men CYP3A, nên không có sự tương tác với những thuốc được chuyến : hóa theo hệ thống này (tức là ức chế men protease).
- Không khuyến cáo dùng đồng thời lamivudine với ganciclovir hoặc foscarnet sodium tiêm tĩnh mạch (một thuốc 3 kháng virus toàn thân) cho đến khi có những thông tin mới về vấn đề này.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Lamivudine qua được nhau thai. Do đó cân nhắc việc sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được cao hơn vấn nguy cơ.
- Đối với bệnh: nhân đang điều trị lamivudine mà có thai, phải cân nhắc khả năng tái phát viêm gan khi ngưng lamivudine.
Thời kỳ cho con bú
- Sau khi uống, lamivudine vào được sữa mẹ với nồng độ tương tự trong huyết thanh (khoảng 1-8mcg/ml). Tuy nhiên với nông độ này dường như không gây độc cho trẻ bú sữa.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Tác dụng phụ thường gặp gồm nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
*Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hình ảnh tham khảo
