Thuốc Lamivudine Tablets 150mg là gì?
Thuốc Lamivudine Tablets 150mg là thuốc ETC dùng để dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV.
Tên biệt dược
Lamivudine Tablets 150mg
Dạng trình bày
Thuốc Lamivudine Tablets 150mg được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp gồm:
- 1 lọ x 60 viên
Phân loại
Thuốc Lamivudine Tablets 150mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-20650-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty MYLAN LABORTORIES LIMITED – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Lamivudine Tablets 150mg
Mối viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Lamivudin 150 mg
- Tá dược: Cellulose vi tỉnh thể, magnesi stearat, tỉnh bột natri glycolat, prolylen glycol, trắng Opadry
03H58736
Công dụng của thuốc Lamivudine Tablets 150mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lamivudine Tablets 150mg dùng để dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV theo chỉ định của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lamivudine Tablets 150mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi
- Liều khuyến cáo của lamivudin là 300 mg/ngày. Có thể uống 150 mg hai lần 1 ngày hay 300 mg một lần
1 ngày. Viên nén 300 mg chỉ phù hợp với phác đô 1 lân 1 ngày. - Những bệnh nhân chuyển sang phác đỗ 1 lần 1 ngày nên khởi đầu bằng cách uống 2 lần 150 mg trong 1
ngày đầu, sau đó là 300 mg 1 lần 1 ngày vào buổi sáng ngày tiếp theo. Nếu muốn theo phácđồ 1 lần I
ngày vào buổi chiêu, chỉ uông l liêu 150 mg vào buổi sáng đâu tiên, tiệp theo là 300 mg vào buôi chiêu, - Khi chuyên trở lại phác đồ hai lần một ngày, bệnh nhân nên uống đủ liều điều trị của ngày cuối cùng và
khởi đầu phác đô 2 lân 150 mg vào buôi sáng tiếp theo.
Trẻ em
- Từ 3 tháng – < 12 tuổi: 4 mg/kg, 2 lần 1 ngày tới tối đa là 300 mg/ngày
- <3 tháng tuổi: những dữ liệu hạn chế còn chưa đủ để đề nghị liều khuyến cáo đặc hiệu
- Có thể đùng cùng hay không cùng thức ăn
Suy thận
- Ở những bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng, nồng độ lamivudin tăng do độ thanh thải giảm. Vì thế nên điều chỉnh liều dùng, bằng cách sử dụng dung dịch uống thay cho viên nén lamivudin, cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giảm xuống dưới 30 ml/phút.
Suy gan
- Dữ liệu có được ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình đến nặng cho thấy tính chất được động học của lamivudin không bị ảnh hưởng đáng kể của tình trạng suy chức năng gan. Dựa trên những dữ liệu này, điều chỉnh liều là không cần thiết trừ khi có kèm theo tình trạng suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lamivudine Tablets 150mg
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với lamivudin hay bất kì thành phần nào của
thuốc, bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ
Các rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
- Không thường gặp: giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (cả hai đôi khi có trường hợp nặng), giâm tiểu
cau. - Rất hiếm: nguyên hồng cầu không trưởng thành.
Các rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: đau đầu, mất ngủ.
- Rất hiếm: đã có báo cáo về các trường hợp rối loạn thần kinh ngoại biên (dị cảm).
Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:
- Thường gặp: ho, hội chứng mũi.
Các rối loạn đường tiêu hóa:
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng hay chuột rúi, tiêu chảy.
- Hiếm gấp: tăng amylase huyết thanh, đã có báo cáo viêm tụy.
Các rối loạn về gan mật:
- Không thường gặp: tăng men gan (AST, ALT) tạm thời.
- Hiếm gặp: viêm gan.
Các rối loạn về da và mô dưới da:
- Thường gấp: ban đỏ, rụng tóc.
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Thường gặp: viêm khóp, rỗi loạn cơ.
- Hiếm gặp: tiêu cơ vận.
Các rối loạn toàn thân:
- Thường gặp: mệt môi, khó chịu, sết.
- Đã có báo cáo về các trường hợp nhiễm acidlactic, đôi khi tử vong, thưởng kèm theo phì đại gan và gan
nhiễm mỡ nặng xảy ra khi dùng các chất đông đăng nucleosid.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp uống quá liều, bệnh nhân cần được giám sát và cần phải được điều trị hỗ trợ. Không
biết rõ lamivudin có bị loại trừ băng thâm tách màng bụng hoặc thâm tách máu hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine Tablets 150mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine Tablets 150mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lamivudine Tablets 150mg nên được bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì nguyên gốc. Tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Lamivudine Tablets 150mg là 36 tháng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lamivudine Tablets 150mg
Nên tìm mua thuốc Lamivudine Tablets 150mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lamivudine Tablets 150mg vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác với thuốc
- Khả năng có tương tác trong chuyển hóa là thấp do mức độ chuyên hóa và sự gắn kết với protein huyết
tương thấp và hầu hết thuốc thải trừ qua thận.
Nồng độ Cmax của zidovudin tăng vừa phải (28%) khi được dùng kết hợp với lamivudin, tuy nhiên mức độ phơi nhiễm toàn điện (AUC) không thay đổi đáng kể. Zidovudin không tác động đến được động học của lamivudin. Cần tính đến khả năng tương tác với các thuốc khác khi được sử dụng đồng thời, đặc biệt các thuốc có đường thải trừ chính là bài tiết chủ động qua thận thông qua hệ thống vận chuyên cation hữu cơ (ví dụ trìmethoprim). Các thuốc khác (ví dụ như ranitdin, cimetidin) được thải trừ chỉ 1 phần theo cơ chế này và không thấy có tương tác với lamivudin. Những chất đồng đẳng nucleosid (ví du didanosin và zalcitabin) cũng giống như zidovudin, không bị thải trừ theo cơ chế này và dường như không tương tác với lamivudin. Uống trimethoprim 160 mg/sulphamethoxazol 800 mg mỗi ngày làm tăng 40% mức độ phơi nhiễm với lamivudin, do tác động của thành phần trimethoprim, thành phần sulphamethoxazol không có tương tác gì. Tuy nhiên, trừ khi bệnh nhân bị suy thận, không cần thiết phải điều chỉnh liều lamivudin. Lamivudin không ảnh hưởng đến được động học của trimethoprim hay sulphamethoxazol. Khi dùng kết hợp, các bệnh nhân nên được giám sát về lâm sàng, Tránh kết hợp lamivudin với co-trimoxazol liều cao để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) và nhiễm toxoplasmosis.
- Chuyển hóa lamivudin không liên quan đến CYP3A, do đó không có tương tác với các thuốc được
chuyển hóa bằng hệ thống này. Không khuyến cáo dùng đồng thời lamivudin với việc truyền tĩnh mạch
ganciclovir hay foscarnet. - Lamivudin và zalcitabin có thể ức chế sự phosphoryl héa trong tế bào của nhau. Vì vậy không khuyến cáo
sử dụng kết hợp viên nén lamivudin và zalcitabin.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa khẳng định được độ an toàn của lamivudin ở phụ nữ mang thai.
- Các nghiên cứu trên động vật về khả năng sinh sản không cho thấy bằng chứng lamivudin gây quái thai,
và cũng không cho thấy ảnh hướng lên khả năng sinh sản của con đực hay con cái. Lamivudin gây chết
thai giai đoạn đầu ở thỏ khi dùng liều tương đương với người. Ở người, do có sự vận chuyển thụ động
lamivudin qua nhau thai nên nồng độ lamivudin ở huyết thanh trẻ sơ sinh vào lúc vừa sinh tương đương
với nồng độ trong huyết thanh mẹ và máu cuống rốn. - Tuy các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người, không nên dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kì.
Thời kỳ cho con bú
- Sau khi uống lamivudin được bài tiết qua sữa với nồng độ tương tự như trong huyết thanh. Vì lamivudin
và cả virus đều có trong sữa mẹ, người mẹ đang uống viên nén lamivudin không nên cho con bú sữa của
mình. Những phụ nữ nhiễm HIV được khuyên rằng không nên cho bú sữa mình trong bất kì tình huống
nào để tránh lan truyền HIV.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Do thuốc có khả năng gây đau đầu và yếu vận động, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy
móc cho đến khi chắc chắn rằng điều trị bằng lamivudin không gây tác dụng phụ cho họ.