Thuốc Lamivudine Savi 150 là gì?
Thuốc Lamivudine Savi 150 là thuốc ETC dùng để điều trị điều trị nhiễm virus HIV ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Tên biệt dược
Lamivudine Savi 150.
Dạng trình bày
Thuốc Lamivudine Savi 150 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp gồm:
- Hộp 3 vỉ – vỉ 10 viên.
- Hộp 1 chai 250 viên
Phân loại
Thuốc Lamivudine Savi 150 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-21892-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược Phẩm SA VI – Việt Nam
Thành phần của thuốc Lamivudine Savi 150
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Lamivudin 150 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Celulose tinh thé 102, lactose monohydrat, tinh bột biến tinh, natri starch glycolat, silic dioxyd, magnesi stearat, opadry AMB trắng).
Công dụng của thuốc Lamivudine Savi 150 trong việc điều trị bệnh
Lamivudin với liều 150mg/viên là thuốc kháng virus được chỉ định cho:
- Điều trị nhiễm virus HIV ở người lớn và trè em từ 12 tuổi trở lên, chưa được điều trị trước với thuốc kháng virus (nhưng phải dùng kết hợp với ít nhất một thuốc dideoxynucleoside ức chế enzym phiên mã ngược khác, thường kết hợp với zidovudin hoặc stavudin) và làm tăng khả năng miễn dịch (lượng TCD4” < 500 tế bào/ mm’).
- Điều trị nhiễm virus HIV ở người lớn và trè em > 3 tháng tuổi kèm theo suy giảm miễn dịch tiến triển đã được hoặc chưa được điều trị bằng zidovudine trước đó.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lamivudine Savi 150
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em
Liều dùng
Liều lượng thuốc kháng retrovirus dựa trên thể trọng và tuổi của người bệnh.
– Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên : 150 mg lamivudin và 300 mg zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50 kg trở lên, 2 mg lamivudin/kg thể trọng và 4 mg zidovudin/kg thể trọng, cách 12 giờ một lần cho người cân nặng dưới 50 kg.
– Thiếu niên 12 đến I6 tuổi : 150 mg lamivudin và 300 mg zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50 kg trở lên; không có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng cho thiếu niên dưới 50 kg thể trọng.
– Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi : 4 mg lamivudin/kg, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg lamivudin mỗi ngày phối hợp với zidovudin 360 — 720mg/ngày/m? diện tích cơ thể, chia làm nhiều lần (zidovudin không dùng quá 200mg mỗi 6 giờ)
Chưa thiết lập được thời gian điều trị tối ưu.
– Suy thận:
Nồng độ lamivudin huyết thanh (AUC) tăng ở bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng do độ thanh thải qua thận bị giảm. Do đó phải giảm liều dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút.
Phải giảm liều ở người bệnh 16 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinine giảm. Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ lamivudin ở trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải creatinin giảm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lamivudine Savi 150
Chống chỉ định
Thuốc Lamivudine Savi 150 chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
- Người quá mẫn với lamivudin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh thận nặng. – Người mang thai tránh dùng thuốc khi lamivudin có kết hợp với zidovudin.
Tác dụng phụ
– Tác dụng phụ xảy ra trong suốt quá trình điều trị HIV bằng lamivudin 150mg đơn thuần hay kết hợp zidovudin 300mg thường có tần suất như sau:
Thường gặp, 4DR > 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu. Tăng amylase huyết tương (khi phối hợp với zidovudin). - Thần kinh- cơ và xương: Bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.
- Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.
- Da: Ban.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu (khi phối hợp với zidovudin).
- Gan: Tăng AST, ALT (thoáng qua khi phối hợp với zidovudine).
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu (khi phối hợp với zidovudin).
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
- Có thể tái phát bệnh đau tụy va đau thần kinh ngoại biên.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Phải ngừng lamivudin (và zidovudin) ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.
Xử lý khi quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không _thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét, nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ lamivudine có bị loại – trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine Savi 150 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lamivudine Savi 150 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lamivudine Savi 150 nên được bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì nguyên gốc. Tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Lamivudine Savi 150 là 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lamivudine Savi 150
Nên tìm mua thuốc Lamivudine Savi 150 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lamivudine Savi 150 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác với thuốc
- Khả năng tương tác chuyên hóa thấp do chuyển hóa và kết hợp protein huyết tương hạn chế và hầu như thanh thải hoàn toàn qua thận. Người ta nhận xét thấy Cmax của zidovudin tăng vừa phải (28%) khi dùng chung với lamivudin. Tuy nhiên, AUC- diện tích dưới đường cong thay đổi không đáng kể idovudin không tác động đến dược động học của lamivudine.
- Cần cân nhắc khả năng tương tác với những thuốc khác dùng đồng thời, đặc biệt là khi đường thanh thải chính là bài tiết chủ động qua thận bởi hệ thống vận chuyển cation hữu
cơ, ví dụ như hoprim. Những thuốc khác (như ranitidine, cimetidine) chỉ thải một phần theo cơ chế này.
cho thay là không tương tác với lamivudin. Những chat đồng đẳng nuclcoside (như didanosine va zalcitabine) zidovudin, không thanh thải theo cơ chế này nên không chắc có tương tác với lamivudin. - Trimethoprim/Sulfamethoxazol (Co-Trimoxazole) liều 160 mg/800mg làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
- Mặc dù AUC không bị. ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Lamivudine qua được nhau thai. Do đó cân nhắc việc sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được cao hơn vấn nguy cơ.
- Đối với bệnh: nhân đang điều trị lamivudine mà có thai, phải cân nhắc khả năng tái phát viêm gan khi ngưng lamivudine.
Thời kỳ cho con bú
- Lamivudin bài tiết được vào sữa người sau khi uống với nồng
độ tương tự nồng độ trong huyết thanh nên có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do lamivudin và zidovudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Ngoài ra cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Khuyến cáo người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Tác dụng phụ thường gặp gồm nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc. `
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.