Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg là gì?
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg là thuốc ETC dùng trong các trường hợp sau:
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Lansoprazol Stada 30 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng số 1, đầu đỏ đục – thân tím trong, đầu và thân nang có in chữ “STADA” màu trắng, bên trong chứa vi hạt màu trắng đến trắng ngà.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg được đóng gói theo hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc hộp 1 chai x 30 viên.
Phân loại
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg là thuốc ETC.
Số đăng ký
VN-21532-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Địa chỉ: 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Lansoprazol Stada 30 mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Thành phần chính: 30 mg Lansoprazol dưới dạng lansoprazol vi hạt.
- Tá dược: Vi hạt đường, đường, manitol, dinatri hydrogen orthophosphat, calci CMC, magnesi carbonat nhẹ, povidon K30, polysorbat 80, hypromellose E5, titan dioxyd, methacrylic acid co-polymer dispersion (L-30D), talc, diethyl phthalat, natri hydroxyd.
Công dụng của thuốc Lansoprazol Stada 30 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg dùng để điều trị các bệnh sau:
- Loét dạ dày tiến triển.
- Viêm thực quản do trào ngược dạ dày-thực quản.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lansoprazol Stada 30 mg
Cách sử dụng
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg được chỉ định uống trước khi ăn và không cắn vỡ hay nhai viên nang.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều dùng thuốc tùy theo trường hợp điều trị bệnh:
- Loét dạ dày tiến triển: Uống 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần. Nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 2 đến 4 tuần nữa.
- Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: Uống 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần. Nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 4 tuần nữa.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: 1 – 2 viên/lần/ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng bệnh lý.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lansoprazol Stada 30 mg
Chống chỉ định
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg chống chỉ định với:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (ADR>1/100):
- Ít gặp (1/1000<ADR<1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
*Thông báo cho bác sỹ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn.
Xử lý khi quá liều
- Thí nghiệm quá liều 5000 mg/kg ở chuột cống (khoảng 1300 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và ở chuột nhắt (khoảng 675, lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) vẫn chưa gây tử vong hay bắt cứ dấu hiệu lâm sàng nào.
- Thẩm phân máu không loại trừ được lansoprazol khỏi hệ thống tuần hoàn. Trong một ca quá liều, bệnh nhân dùng đến 600 mg mà không có phản ứng có hại nào.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lansoprazol Stada 30 mg nên được bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lansoprazol Stada 30 mg
Bệnh nhân có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế trên toàn quốc để đảm bảo an toàn cho sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá bán thuốc Lansoprazol Stada 30 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Lansoprazol thuộc nhóm các chất kháng tiết, dẫn chất benzimidazol có tác dụng ngăn cản sự bài tiết acid dạ dày do ức chế chuyên biệt trên hệ thống (H”, K*)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế bài tiết acid dạ dày lúc bình thường và khi bị kích thích hoặc khi có tác nhân kích thích sự bài tiết acid.
Dược động học
- Lansoprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1,5 – 2 giờ uống thuốc.
- Sinh khả dụng của thuốc khoảng 80% hoặc cao hơn ở liều đầu tiên.
- Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ hệ thống enzym cytochrom P450 bằng isoenzym CYP2C19 tạo thành dạng 5-hydroxyl-lansoprazol và bằng isoenzym CYP3A4 tạo thành dạng lansoprazol sulfon:
- Chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật, chỉ khoảng 15 đến 30% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ nhưng tác dụng của thuốc kéo dài hơn.
- Lansoprazol kết hợp với protein huyết tương khoảng 97%.
- Độ thanh thải giảm ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị bệnh gan.
Tương tác thuốc
- Lansoprazol có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 như warfarin, antipyrin, indomethacin, ibuprofen, phenytoin, propranolol, prednison, diazepam hoặc clarithromycin.
- Khi dùng đồng thời lansoprazol với theophyllin, độ thanh thải của theophyllin tăng nhẹ (10%).
- Lansoprazol có thể kéo dài thời gian thải trừ của diazepam, phenytoin và warfarin.
- Lansoprazol làm giảm sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH acid dịch vị như ketoconazol, và có thể là itraconazol. Với voriconazol, nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc đều tăng và nên giảm liều lansoprazol.
- Các thuốc kháng acid và sucralfat làm giảm sinh khả dụng của lansoprazol, nên tránh dùng trong vòng 1 giờ sau khi dùng lansoprazol.
Thận trọng
- Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10-40%, tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác.
- Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
- Xảy ra hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm.
- Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng: mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ không được chú ý đến.
- Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.
- Lưu ý:
- Đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài
- Phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ: thuốc lợi tiểu).
- Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều dùng.
- Ở trẻ em: Hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em.
- Ở người già: Nên sử dụng lansoprazol một cách thận trọng do sự tiết acid dịch vị và những chức năng sinh lý khác đã giảm.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Người dùng nên cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc vì triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực và ngủ gà có thể xảy ra làm suy giảm khả năng phản ứng khi lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết vì chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ.
- Tránh dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì chưa có khẳng định về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.