Thuốc Larevir 100 là gì?
Thuốc Larevir 100 là thuốc ETC – dùng trong điều trị bệnh viêm gan B mạn tính.
Tên biệt dược
Larevir 100
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Larevir 100 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Larevir 100 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-20165-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Larevir 100 được sản xuất tại công ty Cổ phần dược phẩm 3/2 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Larevir 100
– Lamivudin………… 100mg.
– Tá dược: Starch 1500, Natri Starch Glycolat, Avicel 102, Magnesi Stearat, Pharmacoat 615, Polyethylenglycol 6000, Polysorbat 80, Bột Talc, Titan Dioxyd, Vàng Sunset, Đỏ Oxyd Sắt.
Công dụng của trong việc điều trị bệnh
-Larevir 100 được chỉ định để làm giảm triệu chứng của viêm gan B mạn tính.
-Nhiễm virus HIV phải dùng kết hợp với ít nhất một thuốc Dideoxynucleosid ức chế Enzym phiên mã ngược khác, thường kết hợp với Zidovudin hoặc Stavudin.
Cách sử dụng
-Bao giờ cũng phải dùng lamivudin kết hợp với ít nhất một thuốc kháng Retrovirus, thường kết hợp với Zidovudin hoặc Stavudin.
-Lamivudin được dùng không cần lưu ý đến các bữa ăn. Với người bệnh điều trị bằngthuốc kháng Retrovirus, phải đánh giá liên tục độc tính và tiến triển của bệnh, vả thực hiện những thay đổi trong cách dùng thuốc khi có chỉ định. Thời gian có hiệu quả của một kết hợp thuốc kháng Retrovirus có thể bị hạn chế, và cần phải xác định, định kỳ đều đặn, mức RNA của HIV-1 và số lượng tế bào TCD4+ , để xác định nguy cơ tiến triển của bệnh và để quyết định thay đổi chế độ.
Dùng thuốc kháng retrovirus nếu cần. Duy trì liều lượng tối ưu có tính quyết định để tránh hoạt tính kháng Retrovirus dưới mức tối ưu.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng trở lên.
Liều dùng
Liều lượng thuốc kháng Retrovirus dựa trên thể trọng và tuổi của người bệnh:
- Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên: 150mg Lamivudin. và 300mg Zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50kg trở lên, 2mg Lavmivudin/kg thể trọng và 4mg Zidovudin/kg thể trọng cách 12 giờ một lần cho người cân nặng dưới 50kg.
- Thiếu niên 12 — 16 tuổi: 150mg Lamivudin và 300mg Zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50kg trở lên.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 4mg Lamivudin/ kg thể trọng, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300mg Lamivudin/ ngày.
- Người suy giảm chức năng thận: Phải giảm liều ở người bệnh 16 tuổi trở lên có độ thanh thải Creatinin giảm. Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ Lamivudin ở trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải Creatinin giảm.
Liều lượng thuốc kháng Retrovirus dựa trên độ thanh thải Creatinin:
- Độ thanh thải Creatinin >=50 ml/phút : 150mg, ngày 2 lần.
- Độ thanh thải Creatinin 30-49 ml/phút : 150mg, ngày 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin 5-29 ml/phút : Ngày đầu tiên 150mg, rồi những ngày sau 100mg, ngày 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin 5-14 ml/phút : Ngày đầu tiên 150mg, rồi những ngày sau 50mg, ngày 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin <5 ml/phút : Ngày đầu tiên 150mg, rồi những ngày sau 25mg, ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Larevir 100
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh thận nặng.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
-Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run;
-Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng Amylase;
-Thần kinh — cơ và xương: Bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp;
-Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho;
-Da: Ban;
-Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu;
-Gan: Tăng Ast, ALT.
Ít gặp:
-Tiêu hóa: Viêm tụy;
-Huyết học: Giảm tiểu cầu;
-Gan: Tăng bilirubin huyết.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Có thể dùng Lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudin kết hợp uống (viên Lamivudin và Zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
Không được dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều không thấy các dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thưởng. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ Lamivudin có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Larevir 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Larevir 100 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Larevir 100 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
