Thuốc LC 500 S. Cap là gì?
Thuốc LC 500 S. Cap là thuốc ETC – dùng trong điều trị các bệnh về da, tóc, móng; ngăn ngừa rụng tóc, gãy móng và phục hồi tổn thương giác mạc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên LC 500 S. Cap.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc LC 500 S. Cap được đóng gói dưới dạng hộp 20 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc LC 500 S. Cap thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc LC 500 S. Cap được đăng kí dưới số VN-19150-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc LC 500 S. Cap được sản xuất tại công ty GUJU PHARM. CO. LTD – Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc LC 500 S. Cap
L – Cystin 500mg.
Tá dược : dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin đậm đặc, dung dịch Dsorbitol, Vanillin, Titanium Oxid, màu vàng Sunset FCF, Methyl Parahydroxybenzoat, Propyl Parahydroxy Benzoat, nước tinh khiết.
Công dụng của LC 500 S. Cap trong việc điều trị bệnh
LC 500 S. Cap được chỉ định để làm giảm triệu chứng:
- Các bệnh về da, tóc, móng : Sạm da, chàm, ngứa, mề đay, viêm nhiễm, mụn nhọt trứng cá.
- Ngăn ngừa rụng tóc, gãy móng.
- Phục hồi tổn thương giác mạc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc LC 500 S. Cap
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc LC 500 S. Cap được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng
2 viên/lần x 2 lần/ngày, uống liên tục trong 30 ngày.
Nếu kết quả tốt uống thêm 10 – 20 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc LC 500 S. Cap
Chống chỉ định
Thuốc LC 500 S. Cap chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Hôn mê gan.
- Bệnh về dạ dày, ruột.
- Bệnh nhân bị cystin niệu.
- Trẻ em < 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Với liều dùng thường dùng 1 – 1,5 g/ngày, tác dụng phụ hay gặp là nôn, đau bụng nhẹ, có thể tăng mụn trứng cá nhẹ ở giai đoạn đầu dùng thuốc.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không ảnh hưởng đến phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc LC 500 S. Cap ở phụ nữ cho con bú
Không ảnh hưởng đến phụ nữ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Chưa có dữ liệu cụ thể về việc quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Cystin là một Amino Acid tự nhiên được hình thành từ sự Oxi hóa Cystein, hai phân tử Cystein nối với nhau bằng cầu nối Disulfur để tạo thành Cystin. Cystin tăng cường chuyển hóa ở da nên hữu ích trong việc chữa lành vết bỏng, vết thương.
Mặt khác, Cystin là một tiền chất chính trong tổng hợp Glutathion, nó làm tăng nồng độ Glutathion ở gan, thận, phổi xương nên có tác dụng chống lại quá trình lão hóa.
Đặc tính dược động học:
L – Cystin hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1 – 6 giờ sau khi uống.
L – Cystin được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ.
Thuốc được chuyến hóa qua gan, thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L – Cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc LC 500 S. Cap vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
