Thuốc Leninrazol 40 là gì?
Thuốc Leninrazol 40 là thuốc kê đơn ETC là loại thuốc chữa loét da dày – tá tràng thuộc nhóm ức chế bơm proton.
Tên biệt dược
Leninrazol 40
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén dài bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Leninrazol 40 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-17942-12
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi
Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM.
Thành phần của thuốc Leninrazol 40
Mỗi viên nén dài bao gồm:
- Esomeprazol magnesium dihydrate tương đương Esomeprazol: 40,0 mg
- Tá dược vừa đủ: Pregelatinized starch 1500, microcrystalline cellulose 101, micro crystalline cellulose 102, natri starch glycolate, povidon K 30, colloidal! silicon dioxide, magnesi stearate, talc, eudragit L100, polyethylene glycol 6000, titan dioxide, mau pink lake.
Công dụng của Leninrazol 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Leninrazol 40 là loại thuốc chữa loét da dày – tá tràng thuộc nhóm ức chế bơm proton được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Hội chứng Zollinger-Ellison,
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, lép hoặc thắt hẹp thực quản được xác định bằng nội soi)
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và chữa loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Leninrazol 40
Cách sử dụng
Thuốc Leninrazol 40 được sử dụng qua đường uống. Phải nuốt cả viên, không được nghiền nhỏ hoặc nhai.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
– Bệnh nhân trên 18 tuổi (Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn):
- Điêu trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản: Uống mỗi ngày một lần 40 mg trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.
- Điễu trị loét da dày – tá tràng có Helicobacterpylori: Uống mỗi ngày 40 mg/ lần trong 10 ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40mg, 1 lần/ ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Khi triệu chứng đã kiểm soát được, có thể dùng phẫu thuật để cắt u.
– Người tổn thương chức năng thận, người tổn thương chức năng gan và người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Leninrazol 40
Chống chỉ định
Thuốc Leninrazol 40 chống chỉ định đối với các đối tượng:
- Trẻ em dưới 18 tuổi
- Người có tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hoặc các thành phần khác của thuốc
- Người quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton.
Tác dụng phụ
Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc thời gian dài. Các phản ứng không mong muốn được sắp xếp theo tần suất xảy ra.
Một số tác dụng phụ thường gặp:
- Toàn thân : Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ngoài ra còn một số tác dụng phụ ít gặp như:
- Toàn thân : Mệt mỏi, buồn ngủ, mắt ngủ, phát ban, ngứa.
- Rối loạn thị giác.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
- Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lắp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
- Phải thận trọng khi dùng Leninrazol 40 kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
- Phải thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Khi kê toa Leninrazol 40 để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời Leninrazol 40, clarithromycin và amoxicillin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
- Ở người khoẻ mạnh, khi dùng 40mg Leninrazol 40 chung với cisaprid, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisaprid trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải cisaprid kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương tăng lên không đáng kể.
- Esomeprazol ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazol. Do vậy, khi dùng chung esomeprazol với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2CI19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenyfoin,… nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol cho điều trị theo nhu cầu.
- Ở người khoẻ mạnh, sử dụng đồng thời omeprazol (40mg, 1 lần/ngày) và atazanavir (300mg) + ritonavir (100mg) làm giảm đáng kể nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir (giảm AUC, Cmax và Cmin khoảng 75%). Tăng liêu atazanavir đến 400mg đã không bù trừ tác động của omeprazol trên nông độ và thời gian tiếp xúc atazanavir. Không nên phối hợp các thuốc ức chế bơm proton, kể cả esomeprazol với atazanavir.
- Esomeprazol đã được chứng minh là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicilin, quinidin.
- Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời Leninrazol 40 với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng:
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 200mg là các triệu chứng trên đường tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn 80mg esomeprazol vẫn an toàn khi sử dụng.
– Xử trí:
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không đễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Leninrazol 40 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Leninrazol 40 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Leninrazol 40 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Leninrazol 40
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Leninrazol 40 vào thời điểm này.