Thuốc Lenomid 100 là gì ?
Thuốc Lenomid 100 là thuốc ETC– thuốc kê đơn, được chỉ định trong những trường hợp sau:
Viêm khớp:
– Viêm màng hoạt dịch, sưng, đau, cứng khớp.
– Ngăn chặn tình trạng biến dạng khớp và duy trì chức năng khớp.
– Có thể phối hợp với các thuốc non steroids hoặc corticosteroids để làm tăng hiệu quả điều trị.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Lenomid 100
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Chai 30 viên
Phân loại
Thuốc Lenomid 100 thuộc nhóm kê đơn- ETC
Số đăng ký
VD-22041-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lenomid 100 có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.HCM.
Thành phần của thuốc Lenomid 100
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Leffunomid …. 100 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel PH 101, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Natri starch glycolate, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606,
Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol (PEG) 6000.
Công dụng của thuốc Lenomid 100 trong việc điều trị bệnh
Lenomid 100 được chỉ định trong những trường hợp sau:
Viêm khớp:
– Viêm màng hoạt dịch, sưng, đau, cứng khớp.
– Ngăn chặn tình trạng biến dạng khớp và duy trì chức năng khớp.
– Có thể phối hợp với các thuốc non steroids hoặc corticosteroids để làm tăng hiệu quả điều trị.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lenomid 100
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều tấn công: 100mg/ngày x 3 ngày.
- Liều duy trì: 20mg/ngày. Không nên dùng liều cao hơn 20mg/ngày. Nếu không dung nạp có thể giảm 10mg/ngày.
Không cần chỉnh liều ở người trên 65 tuổi. - Bệnh nhân suy gan: không được dùng leflunomid cho bệnh nhân suy gan nặng. Liều dùng leflunomid nên giảm xuống còn 10 mg/ngày mỗi ngày ở những bệnh nhân có nồng độ transaminase gấp 2-3 lần so với giới hạn bình thường. Cần theo dõi các giá trị men gan hàng tuần ở những bệnh nhân này, nếu giá trị men gan vẫn cao và có dấu hiệu nghiêm trọng thì cần ngừng ngay lập tức việc điều trị với leflunomid.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lenomid 100
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với leflunomid và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ đang có thai. Nếu bệnh nhân có thai trong thời gian đang dùng thuốc thì bệnh nhân cần thông báo mối nguy cơ gây hại tiềm tàng của thuốc đối với thai nhi.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ hay gặp nhất là dạ dày-ruột (tiêu chảy), dị ứng (mẫn ngứa), rụng tóc có hồi phục, tăng AST/ALT hoặc tăng transaminase và giảm cân.
- Vẫn chưa rõ những tác dụng phụ tiềm ẩn lâu dài vì đây là thuốc mới.
Xử lí khi quá liều
Các phản ứng xảy ra thường gặp như: tiêu chảy, đau bụng, giảm bạch cầu, thiếu máu, xét nghiệm chức năng gan tăng.
Trong trường hợp quá liều hoặc có độc tính đáng kể, cholestyramin và than hoạt được đề nghị sử dụng để tăng đào thải.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong thời gian 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lenomid 100
Liên hệ Chợ y tế xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Lenomid 100.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
- Leflunomid là thuốc được dùng điều trị ở viêm khớp, viêm khớp dạng thấp. Nhiều thuốc dạng khác được dùng điều trị viêm khớp, viêm khớp dạng thấp như các thuốc chống viêm non seroid (ibuprofen, naproxen, …) chỉ điều trị triệu chứng của viêm khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Tuy nhiên, leflunomid không chỉ làm giảm triệu chứng viêm là nguyên nhân gây ra các triệu chứng và phá hủy khớp mà còn làm giảm tiến triển của phá hủy khớp. Leflunomid chống viêm nhờ ức chế các tế bào miễn dịch gây viêm, do ngăn cản việc tạo thành ADN thành ARN trong tế bào miễn dịch bằng cách ức chế enzym dehydrogenase dihydroorotate cần thiết để tạo thành 1 acid nucleic chủ yếu của ADN và ARN là pyrimidin.
- Không có ADN và ARN tế bào miễn dịch không đảm nhiệm chức năng. Vì có cơ chế hoạt động khác biệt và duy nhất nên leflunomid có giá trị bổ sung cho những thuốc tác động thông qua những cơ chế khác mà bệnh nhân đang dùng như các thuốc kháng viêm non steroids, corticosteroids…
Dược động học
- Sau khi uống leflunomid được chuyển hóa lần đầu ở gan và ruột thành dạng có hoạt tính là A771.726 (teriflunomid). Sinh khả dụng của Ieflunomid sau khi uống khoảng 82-95%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-24 giờ. 99% A-771.726 liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Khoảng 43% liều dùng được thải trừ trong nước tiểu qua thận, chủ yếu dưới dạng liên hợp với acid glucuronides và 48% được đào phải qua mật.
- Thời gian bán thải của A-771.726 khoảng 2 tuần, được giải thích là do sự tái hấp thu ở ruột, cholestyramin và than hoạt có thể ngăn chặn quá trình tái hấp thu này và do đó tăng tốc độ
loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
Tương tác thuốc
– Cholestyramin và than hoạt: làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của leflunomid trong huyết tương.
– Các thuốc độc cho gan: dùng đồng thời leflunomid và các thuốc có hại cho gan sẽ làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.
– Rifampin: làm tăng nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của leflunomid, do đó cẩn thận trọng khi dùng đồng thời hai thuốc này.
– Warfarin: Có sự ghi nhận tăng chỉ số INR khi dùng đồng thời warfarin và leflunomid, tuy nhiên trường hợp này hiếm khi xảy ra.
– Methotrexat: khi dùng đồng thời methotrexat và leflunomid sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm độc cho gan.
Không nên dùng leflunomid chung với rượu vì có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan.