Thuốc Lercatop 10mg là gì?
Thuốc Lercatop 10mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
Tên biệt dược
Lercatop 10mg.
Dạng trình bày
Thuốc Lercatop 10mg được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lercatop 10mg được đóng gói theo hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc Lercatop 10mg là thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-20717-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lercatop 10mg có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Lercatop 10mg được sản xuất tại Bulgaria bởi BALKANPHARMA DUPNITSA AD.
Địa chỉ: 3 Samokovsko shosse Str., 2600 Dupnitsa, Bulgaria.
Thành phần của thuốc Lercatop 10mg
Mỗi viên nén Lercatop 10mg bao gồm các thành phần sau:
- Hoạt chất: Lercanidipin hydroelorid là 10 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat; cellulose vi tinh thể; magnesi stearat; povidon K 29/32; natri
starch glycolat; opadry II vàng 85F32553.
Công dụng của Lercatop 10mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lercatop 10mg được điều trị các trường hợp tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lercatop 10mg
Cách sử dụng
- Đường dùng: Đường uống.
- Cách dùng: Uống cùng một cốc nước ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lercatop 10mg được khuyến cáo chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Lercatop 10mg
- Liều khuyến cáo 10 mg uống một lần mỗi ngày ít nhất 15 phút trước bữa ăn; liều có thể tăng đến 20 mg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Điều chỉnh liều nên từ từ bởi tác dụng hạ huyết áp rõ ràng của thuốc có thể mất khoảng 2 tuần.
Một số bệnh nhân mà không kiểm soát đầy đủ khi dùng một thuốc hạ áp duy nhất, có thể thấy
lợi ích từ việc bổ sung lercanidipin cùng với một thuốc chẹn beta, một thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Mặc dù các dữ liệu dược động học và thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng điều chỉnh liều là không cần thiết, nên thận trọng khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.
Ở trẻ em
Lercanidipin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
Ở người suy giảm chức năng gan hoặc thận
Cần chăm sóc đặc biệt khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đồ liều thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tăng liều tới 20 mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng.
Hiệu quả hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chỉnh liều cần được xem xét.
Lercanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lercatop 10mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với lercanidipin hoặc thuốc nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Tắc nghẽn đường ra thất trái.
- Suy tim sung huyết không được điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Điều trị cùng với:
- Một thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
- Cyclosporin.
- Nước ép bưởi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Lercatop 10mg sau đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và trong giai đoạn hậu mại:
Hệ cơ quan | Phản ứng có hại của thuốc | |
Hệ thống miễn dịch | Rất hiếm gặp | Quá mẫn |
Tâm thần | Hiếm gặp | Ngủ gà |
Hệ thần kinh | Ít gặp | Đau đầu, chóng mặt |
Hệ tim mạch | Ít gặp | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù ngoại biên |
Hiếm gặp | Đau thắt ngực | |
Rất hiếm gặp | Đau ngực, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp | |
Một số dihydropyridin hiếm gặp là liên quan tới đau thắt ngực và đau trình trước tim, rất hiếm gặp những bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tần suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng trong các cơn đau. | ||
Mạch máu | Ít gặp | Đỏ bừng |
Hệ tiêu hóa | Hiếm gặp | Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đan bụng, nôn. |
Rất hiếm gặp | Phì đại nướu | |
Da và mô dưới da | Hiếm gặp | Phát ban |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Hiếm gặp | Đau cơ |
Thận và tiết niệu | Hiếm gặp | Đau niệu |
Toàn thân | Hiếm gặp | Suy nhược, mệt mỏi |
Lereanidipin dường như không ảnh hưởng tới đường huyết và nồng độ mỡ máu.
Xử lý khi quá liều
Trong các báo cáo hậu mại, 3 ca quá liều thuốc Lercatop 10mg đã được báo cáo (150 mg, 280 mg và 800 mg lercanidipin uống để tự tử).
Liều | Triệu chứng | Xử lý | Kết quả |
150 mg + lượng rượu không biết | Ngủ li bì | Rửa dạ dày | Hồi phục |
280 mg + 5.6 mg moxonidin | Sốc tim, thiếu máu cơ tim nặng, suy thận nhẹ | Liều cao Catecholamin, Furosemid, Digitalis, truyền dịch | Hồi phục |
800 mg | Nôn, hạ huyết áp | Than hoạt tính, rửa dạ dày, Dopamin | Hồi phục |
Quá liều có thể được dự đoán bởi dấu hiệu gây giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, bất tỉnh, hỗ trợ tim mạch có thể là hữu ích, với atropin tiêm tĩnh mạch cho nhịp tim chậm.
Do tác dụng hạ áp kéo dài của lercanidipin, nên cần theo dõi tình trạng tim mạch những bệnh nhân quá liều lercanidipin ít nhất là 24 giờ. Không có thông tin về giá trị của việc lọc máu trong trường hợp quá liều lercanidipin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc thuốc Lercatop 10mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lercatop 10mg nên được bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Lercatop 10mg 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lercatop 10mg
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lercatop 10mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Lercatop 10mg
Khuyến cáo và thận trọng
Hội chứng nút xoang bệnh lý
Cần chăm sóc đặc biệt khi sử dụng lercanidipin ở bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (nếu một máy tạo nhịp tim không phải là in situ). Mặc dù các nghiên cứu kiểm soát huyết động cho thấy không có suy giảm chức năng tâm thất, cũng yêu cầu thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái. Nó đã được gợi ý rằng một số các dihydropyridin tác dụng ngăn có thể liên quan với tăng nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ.
Mặc dù lercanidipin là tác dụng kéo dài nhưng cũng cần thận trọng trong nhóm bệnh nhân này.
Đau thắt ngực
Một số dihydropyridin rất hiếm khi dẫn tới đau thắt ngực hoặc đau trình trước tim. Rất hiếm bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tần suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng của các cơn đau.
Trường hợp cá biệt của nhồi máu cơ tim có thể được quan sát.
Sử dụng trên bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan
Thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đô liêu thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tăng liều tới 20 mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng. Hiệu quả hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chỉnh liều cần được xem xét.
Lereanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
Thuốc cảm ứng CYP3A4
Những thuốc cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin) và rifampieia có thể làm giảm nồng độ lercanidipin trong huyết tương và do đó làm giảm hiệu quả
lercanidipin so với dự kiến.
Sản phẩm thuốc này có chứa lactose monohydrat và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có thiếu hụt men lactase, galactosaemia hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
Khả năng vận hành máy móc tàu xe
Lercanidipin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và buồn ngủ hiếm khi xảy ra.
Sử dụng thuốc Lercatop 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ sử dụng lercanidipin ở phụ nữ có thai. Các dữ liệu phi lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai ở chuột và thỏ cũng như khả năng sinh sản trên chuột không bị suy giảm. Vì đã có hợp chất dihydropyridin khác có gây quái thai, không nên sử dụng lercanidipin cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.
Thời kỳ cho con bú
Vì tính thân dầu của lercanidipin cao, nên lercanidipin có thể tiết nhiều vào sữa mẹ, không nên dùng lercanidipin cho phụ nữ đang cho con bú.