Thuốc Letram-250 là gì?
Thuốc Letram-250 là thuốc không kê đơn OTC được chỉ định đơn trị liệu trong khởi đầu động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm theo động kinh toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên mới chuẩn đoán động kinh.
Tên biệt dược
Letram-250
Dạng trình bày
Thuốc Letram-250 được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Letram-250 được đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Letram-250 thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC
Số đăng ký
VN-18902-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Letram-250 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
M/s Hetero Labs Limited, Unit-III, # 22-110, I.D.A, Jeedimetla, Hyderabad – 500
055, Andhra Pradesh, An-do.
Thành phần của thuốc Letram-250
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- levetiracetam 250 mg.
- Tá dược: Maize starch, croscarmellose sodium (Ac-Di-Soi), povidone, colloidal anhydrous silica, talc, magnesium stearate, opadry II blue 85F20694.
Công dụng của Letram-250 trong việc điều trị bệnh
Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong khởi đầu động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm theo động kinh toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên mới chuẩn đoán động kinh.
Levetiracetam được chỉ định điều tri bổ trợ:
- Trong điều trị khởi đầu động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm theo động kinh toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị động kinh.
- Trong điều trị các cơn co giật ở người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh co giật vị thành niên.
- Trong điều trị các cơn co cứng giật rung ở người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh thể
lan tỏa tự phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Letram-250
Cách sử dụng
Thuốc Letram-250 được sử dụng qua đường uống, nuốt với đủ nước, dùng lúc no hoặc lúc đói.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều hàng ngày chia 2 lần dùng bằng nhau.
Đơn trị liệu:
- Người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 250 mg, ngày 2 lần, sau đó 2 tuần có thể tăng tới liều điều trị ban đầu là 500 mg, ngày 2 lần. Liều này lại có thể tăng thêm 250 mg, ngày 2 lần theo đúng thời gian 2 tuần, tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1.500 mg, ngày 2 lần.
Điều trị bổ trợ:
- Người lớn (>18 tuổi) và thiếu niên(12- 17 tuổi), cân nặng = 50 kg: Liều điều trị khởi đầu là 500 mg, ngày 2 lần. Liều này có thể bắt đầu vào ngày điều trị đầu tiên. Dựa vào đáp ứng điều trị và dung nạp, liều hàng ngày có thể tăng tới 1. 500 mg, ngày 2 lần. Các thay đổi liều có thể tăng hoặc giảm từng 500 mg, ngày 2 lần trong từng 2-4 tuần.
- Người cao tuổi (>65 tuổi): khuyến cáo điều chỉnh liều ở người bệnh cao tuổi có suy chức năng thận (xem mục “Bệnh nhân Suy thận”)
- Trẻ em 4-11 tuổi và thiếu niên (12-17 tuổi) cân nặng < 50 kg: Liều điều trị khởi đầu là 10 mg/kg, ngày 2 lần.
- Bệnh nhân suy thân: Liều hàng ngày phải tùy theo cá thể dựa vào chức năng thận, vì độ thanh lọc của thuốc này có liên quan tới chức năng thận. Sự khuyến cáo này căn cứ vào nghiên cứu trên bệnh nhân lớn tuổi có suy thận. Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận. Tham khảo tại đây
- Bệnh nhân suy gam: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa phải. Với bệnh nhân suy gan nặng, thì độ thanh lọc creatinin có thể đánh giá thấp sự suy thận. Vì vậy, cần giảm 50% liều duy trì nếu độ thanh lọc creatinin < 70 ml/phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Letram-250
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với levetiracetam hoặc với các dẫn suất pyrrolidon hoặc với các tá dược.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn chủ yếu được báo cáo gồm buồn ngủ, suy nhược và choáng váng.
- Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Rất thường xảy ra: suy nhược, mệt mỏi.
- Các rồi loạn hệ thân kinh: Rất thường xảy ra: Buồn ngủ. Hay xảy ra: Mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rồi loạn thăng bằng, suy giảm trí nhớ.
- Các rồi loạn tâm thân: Hay xảy ra: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mắt ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
- Báo cáo sau lưu hành thuốc: Hành vi không bình thường, giận dữ, lo âu, lẫn ảo giác, rối loạn tâm thần, tự tử, cố gắng tự tử và có ý nghĩ tự tử.
- Các rồi loạn tiêu hóa: Hay xảy ra: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Báo cáo sau lưu hành thưốc: Suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
- Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hay xảy ra: chán ăn, tăng cân. Nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramat.
- Báo cáo sau lưu hành thuốc: Sụt cân.
- Các rối loạn về lai và mê đạo: Hay xảy ra: choáng váng.
- Các rối loạn mắt: Hay xảy ra: Song thị, mờ mắt.
- Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết: Hay xảy ra: Đau cơ.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp, ngất.
– Xử trí:
- Chưa có thuốc giải độc quá liều levetiracetam.
- Khi cần, cần loại trừ phần thuốc chưa hấp thu bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày; cân thận trọng để giữ vững đường thở.
- Cần có biện pháp điều trị hỗ trợ, bao gồm theo dõi các dấu hiệu sống và quan sát trạng thái lâm sàng của bệnh nhân. Cần tiếp xúc với trung tâm chống độc đề có thông tin mới nhất về quản lý ngộ độc với levetiracetam.
- Thẩm tách lọc máu
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Letram-250 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Letram-250 đang được cập nhật.
Thận trọng
- Dựa vào thực hành lâm sàng hiện nay, nếu phải ngừng dùng levetiracetam, thì khuyến cáo nên ngừng
dần dần (vi dụ ở người lớn, ngừng 500 mg, ngày hai lần trong từng 2-4 tuần; ở trẻ em: giảm liều không được quá 10 mg/kg, ngày 2 lần trong từng 2 tuần). - Dữ liệu có giá trị ở trẻ em không thấy thuốc tác động tới sức lớn và tuổi đậy thì. Tuy nhiên, tác dụng khi dùng thuốc kéo dài thì chưa rõ trên sự học tập, trí thông minh, sire lớn, chức năng nội tiết, sự dậy thì và khả năng sinh đẻ ở trẻ em.
Tương tác thuốc
Dữ liệu in vitro về tương tác chuyển hóa cho thấy levetiracetam không chắc gây ra hoặc bị các tương tác dược động học. Levetiracetam và chất chuyển hóa chủ yếu, với các liều lượng quá nhiều mức Cmax đạt trong khoảng liều điều trị, thấy không phải là những chấtức chế, cũng không phải là các cơ chất có ái lực cao với các isoenzym cytochrôm P450 ở gan người, với epoxyd hydrase hoặc với các enzym của sự VDP-glucuro-liên hợp. Hơn nữa, levetiracetam không tác động in vitro tới sự glucuro liên hợp của acid valproic.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa có những nghiên cứu và có kiểm soát chặt trên người mang thai.
- Chỉ dùng levetiracetam trong thai kỳ nếu lợi ích vượt hẳn nguy cơ cho thai.
- Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Vì có tiềm năng gây các phân ứng có hại¡ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng cho con bú hoặc mẹ ngừng dùng thuốc này, có tính đến tầm quan trọng của sử dụng thuốc cho người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Dựa trên kinh nghiệm lâm sàng, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ < 30°C, tránh ẩm. Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Letram-250
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Letram-250 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Chưa rõ cơ chế chính xác về tác dụng chống động kinh của levetiracetam. Đã đánh giá tác dụng chống co giật của thuốc này trên một số mô hình động vật về cơn co giật động kinh, Levetiracetam không ức chế những cơn co giật đơn thuần. Đo kích thích tối da bằng xung điện hoặc bằng một số thuốc gây co giật và cho thấy chỉ có hoạt tính tối thiểu trên sự kích thích dưới ngưỡng tối đa. Tuy nhiên, có thấy thuốc có tác dụng bảo vệ chống các cơn co giật lan tỏa thứ phát đo pilocarpin và acid kainic, là 2 chất gây co giật bất chước bệnh cảnh của các cơn co giật từng phần ở người, bắt chước một số bệnh cảnh ở các cơn co giật từng phần phối hợp ở người có kèm sự lan tỏa thử phát.
Dược động học
Dữ liệu in vitro trên tương tác chuyển hóa cho thấy levetiracetam không chắc đã tạo ra, hoặc bị ảnh hưởng bởi, tương tác dược động học. Levetiracetam và chất chuyên hóa chính với những nồng độ cao hơn Cmax nhiều đạt được trong phạm vi liều điều trị, cũng không ức chế, hoặc không phải là cơ chất có ái lực cao, với cytochrôm P450 ở gan người, với epoxyl hydrolase hoặc với các enzym của sự UDP-glucuro-liên hợp. Hơn nữa, levetiracetam không tác động in vitro tới sự glucuro-liên hợp của acid valproic.