Thuốc Levetiracetam AL 500mg là gì?
Thuốc Levetiracetam AL 500mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Levetiracetam AL 500mg
Dạng trình bày
Thuốc Levetiracetam AL 500mg được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Levetiracetam AL 500mg được đóng gói theo hình thức
- Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
- Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ.
- Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.
Phân loại
Thuốc Levetiracetam AL 500mg là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21103-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Levetiracetam AL 500mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất bởi CTY TNHH LD STADA-VIỆT NAM
Thành phần của thuốc Levetiracetam AL 500mg
- Levetiracetam: 500 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột ngô, povidon K30, talc, colloidal silica khan, magnesi stearat, macrogol 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng).
Công dụng của thuốc Levetiracetam AL 500mg trong việc điều trị bệnh
Điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên vừa mới được chẩn đoán động kinh.
Điều trị phối hợp
- Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh.
- Trong điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và động kinh giật cơ thiếu niên ở trẻ từ 12 tuổi trở lên.
- Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi bị động kinh toàn thể hóa tự phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levetiracetam AL 500mg
Cách sử dụng
Thuốc Levetiracetam AL 500mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
Liều dùng
- Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 250mg x 2 lần/ngày và tăng lên 500mgx2 lần/ ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tiếp tục tăng thêm 250mg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng
- Bệnh nhân suy gan không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin < 70 ml/phút/1,73
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Levetiracetam AL 500mg
Chống chỉ định
Thuốc Levetiracetam AL 500mg chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Mẫn cảm với levetiracetam, dẫn chất khác của pyrrolidon, hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu.
- Thường gặp: Chuyển hóa và dinh dưỡng; Chán ăn.
- Tâm thần: Trầm cảm, hành vi thù địch/ hung hăng, lo âu, mắt ngủ, căng thẳng/kích động.
- Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lim, run.
- Tai và tai trong: Chóng mặt.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất; Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Da và mô dưới da: Phát ban
Ít gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
- . Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân hoặc tăng cân.
- Tâm thần: Cố gắng tự tử, có ý nghĩ tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bắt thường, ảo giác, giận dữ, lẫn, dễ hoảng sợ/ tính khí thất thường, kích động.
- Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, phối hợp bất thường/ mắt điều hòa, dị cảm, rối loạn tập trung.
- Mắt: Chứng nhìn đôi, nhìn mờ.
- Gan mật: Thử nghiệm chức năng gan bát thường.
- Da, mô dưới da: Rụng tóc, chàm, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ.
- Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Chấn thương.
Hiếm gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tâm thần: Tự tử, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
- Hệ thần kinh: Múa giật- múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
- Tiêu hóa: Viêm tụy
- Gan mật: Suy gan, viêm gan.
- Da, mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levetiracetam. Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẳm phân máu.Hiệu quả thẳm phân đạt được khoảng 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Levetiracetam AL 500mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Levetiracetam AL 500mg cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Levetiracetam AL 500mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Levetiracetam AL 500mg
Hiện nay, thuốc Levetiracetam AL 500mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Levetiracetam AL 500mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidon (đồng phân S của alpha-ethyl-2-oxo- 1-pyrrolidin acetamid), có cấu trúc hóa học không liên quan đến những thuốc chống động kinh hiện có. Levetiracetam ngăn ngừa cơn động kinh trên phạm vi rộng với mô hình động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát trên động vật mà không ảnh hưởng đến khuynh hướng gây co giật. Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính. Ở người, sự tác động trên cả động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát phóng điện kiểu động kinh/ đáp ứng kịch phát gây
ra bởi ánh sáng) đã chứng minh tác dụng dược lý phổ rộng của levetiracetam
Dược động học
- Levetiracetam được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng gần 100%; nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1,3 giờ và đạt trạng thái ổn định sau 2 ngày. Tỷ lệ kết với protein huyết tương rất ít, dưới 10%. Levetiracetam không bị chuyển hóa nhiều, khoảng 25% liều hydroxyl hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. Khoảng 95% liều uống bị đào thải dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa trong nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên khoảng 7 giờ, ở trẻ nhỏ hơn thời gian bán thải có thể ngắn hơn. Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy levetiracetam có gây độc tính phát triển. Vì vậy chỉ nên dùng levetiracetam cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai.
- Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Do những phản ứng có hại nghiêm trạng tiềm an trên trẻ đang bú sữa mẹ, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ khi quyết định ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc
- Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do tính nhạy cảm trên mỗi cá thể có thể khác nhau nên một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có những triệu chứng khác liên quan đến thần kinh trung ương, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hay sau khi tăng liều. Vì vậy cần thận trọng đối với những bệnh nhân khi thực hiện công việc đòi hỏi kỹ năng như lái xe, vận hành máy móc, không nên lái xe hay vận hành máy cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng đến các hoạt động này.
Hình ảnh tham khảo
