Thuốc Levomir 10 là gì ?
Thuốc Levomir 10 là thuốc ETC– thuốc kê đơn, dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, kề cả viêm mỗi dị ứng dai dẳng và mày đay tự phát mạn.
Tên biệt dược
Tên đăng kí là Levomir 10.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Levomir 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn- ETC.
Số đăng ký
VN-16954-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Micracle Labs (P) Ltd.
449, Solanipuram, Roorkee-247667, Uttarakhand Ấn Độ
Thành phần của thuốc Levomir 10
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Levocetirizin Dihydroclorid 10 mg.
- Tá được: Maize Starch, Microccrystalline cellulose, Dicalcium Phosphate, Gelatin, Natri methyl hydroxy benzoate, Natri Propyl hydroxy benzoate, Colloidal anhydrous silica, Purified Talc, Magnesium Stearate, Opadry white, Titanium Dioxide.
Công dụng của thuốc Levomir 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Levomir 10 được dùng trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, kể cả viêm mũi, dị ứng day dẳng và mày đay tự phát mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levomir 10
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống, trên mặt viên thuốc có vạch ngang dùng để chia đôi viên thuốc thành hai phần mỗi phần chứa 5mg Levocetirizin Dihydroclorid.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Viên nén được dùng uống, nuốt toàn bộ với chất lỏng và có thể uống cùng với hoặc không cùng với thức ăn. Khuyến cáo uống một lần mỗi ngày.
- Đối với người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên : Liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg.
- Người cao tuổi: Hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi suy thận vừa.
- Trẻ em 6 đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo mỗi ngày là 5mg.
- Đối với trẻ em 2 đến dưới 6 tuổi: Không thể hiệu chỉnh liều với dạng viên nén. Khuyến cáo dùng một dạng thuốc levocetirizin cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Levomir 10
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với levocetirizin, với các dẫn xuất piperazin khác, hoặc với bất cứ tá được nào.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm về không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp ( Lapp là tên của chứng bệnh di truyền này) hoặc hấp thụ kém glucose-galactose không được dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Thường gặp, >1/100 :
- Toàn thân: Ngủ gà, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, >1⁄1000 đến <1/100 :
- Toàn thân: Suy nhược.
- Tiêu hóa: Đau bụng.
Hiếm gặp, <1/1000 :
- Phản ứng dị ứng: Quá mẫn cảm, choáng phản vệ.
- Tâm thần: Gây gổ, kích động.
- Hệ thần kinh: Co giật.
- Mắt: Rồi loạn thị giác.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Hô hấp: Khó thở; Tiêu hóa: Buồn nôn; Gan mật: Viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù thần kinh- mạch, ngứa, ban, mày đay.
- Hệ cơ xương: đau cơ.
- Toàn thân: Tăng cân.
- Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Xử lí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể gồm cảm thấy buồn ngủ ở người lớn và ban đầu kích động, bồn chồn, tiếp theo là cảm thấy buồn ngủ ở trẻ em.
- Nếu xảy ra quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ nâng đỡ.
- Nên xem xét việc rửa dạ dày nếu uống sau thời gian ngắn, levocetirizin không được loại bỏ một cách có hiệu quả bởi thẩm tách máu.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Không khuyến cáo dùng dạng viên nén levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng thuốc này không cho phép áp dụng liều đúng và chính xác.
- Khuyến cáo dùng một dạng thuốc levocetirizin cho trẻ em.
- Không khuyến cáo dùng levocetirizin cho trẻ nhỏ và đứa bé mới biết đi dưới 2 tuổi.
- Khuyến cáo phải thận trọng khi uống với rượu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
3 năm từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Levomir 10
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Levomir 10:
Dược lực học
- Nhóm được điều trị học: kháng histamin dùng toàn thân, dẫn xuất piperazin.
Levocetirizin, chất đối phân (R) của cetirizin, là một chất đối kháng mạnh và chọn lọc của thụ thể ngoại biên. - Nghiên cứu về sự gắn cho thấy levocetirizin có ái lực cao với thụ thể H; của người (Ki = 3,2nmol/lít). Levocetirizin có ái lực cao gấp 2 lần so với ái lực của cetirizin (Ki = 6,3 nmol/lit).
Levocetirizin tách khỏi thụ thể H¡ với nửa đời là 115 + 38 phút. Sau khi uống một lần, levocetirizin cho thấy sự chiếm giữ thụ thể 90 % ở 4 giờ và 57 % ở 24 giờ. - Nghiên cứu dược lực học ở người tình nguyện khỏe mạnh chứng minh là, ở liều bằng một nửa, levocetirizin có hoạt tính có thể so sánh với cetirizin, cả ở da và ở mũi. Hoạt tính dược lực học của levocetirizin đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm ngẫu nhiên hóa, có đối chứng.
- Đã nghiên cứu sự an toàn và hiệu lực của viên nén levocetirizin đối với trẻ em trong 2 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với placebo gồm những bệnh nhân từ 6 đến 12 tuổi bị viêm mũi dị ứng mùa và lưu niên, tương ứng. Trong cả hai thử nghiệm levocetirizin cải thiện có ý nghĩa các triệu chứng và làm tăng chất lượng liên quan với sức khỏe của cuộc sống.
- Tác dụng trên phản ứng da gây bởi histamin không khớp với nồng độ huyết tương.
- Điện tâm đồ không cho thấy tác dụng có ý nghĩa của levocetirizin trên khoảng QT.
Dược động học
Hấp thu:
Levocetirizin được hấp thụ nhanh và với mức độ lớn sau khi uống. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được ở 0,9 giờ sau khi uống. Trang thái đỉnh đạt được sau 2 ngày. Nồng độ đỉnh điển hình là 270 ng/ml và 308 mg/ml sau một liều uống đơn hoặc uống nhiều lần 5 mg tương ứng. Mức độ hấp thu không phụ thuộc vào liều và không bị thay đổi bởi thức ăn nhưng nồng độ đỉnh giảm và đạt chậm hơn.
Nửa đời huyết tương ở người lớn là 7,9 + 1,9 giờ. Sự thanh thải toàn bộ cơ thé trung bình thấy rõ là 0,63 ml/phút/kg. Đường thải trừ chủ yếu của levocetirizin và chất chuyển hóa là qua nước tiểu, trung bình tỷ lệ thải trừ là 85,4 % của liều. Sự thải trừ qua phân chỉ là 12,9 % của liều. Levocetirizin được thải trừ cả bởi sự lọc tiểu cầu và sự tiết chủ động của tiểu quản thận.
Sự thanh thải levocetirizin thấy rõ của cơ thể tương quan với sự thanh thải creatinin. Do đó khuyến cáo cần điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc levocetirizin, dựa trên sự thanh thải creatinin ở bệnh nhân có suy thận vừa đến nặng.