Thuốc Lifelopin là gì?
Thuốc Lifelopin là thuốc kê đơn ETC điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, đái tháo đường, suy thận.
Tên biệt dược
Lifelopin
Dạng trình bày
Thuốc Lifelopin được bào chế dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Lifelopin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-24299-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lifelopin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2
Lô 27, KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội – VIỆT NAM
Thành phần của thuốc Lifelopin
Mỗi viên nang cứng bao gồm:
- Enalapril maleat: 5mg
- Tá dược: Tinh bột mì, Natri bicarbonat, Lactose, Magnesi stearat: vừa đủ
Công dụng của Lifelopin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lifelopin điều trị:
- Tăng huyết áp
- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng)
- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã nhận định)
- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp)
- Suy thận
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lifelopin
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể
- Tăng huyết áp vô căn:
Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp uwgs về huyết áp của người bệnh. Liều thông thường cho người lớn: 10 – 20 mg. Uống một lần hằng ngày. Liều giới hạn: 40g/ngày
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:
Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng LIFELOPIN, và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp: 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị
- Suy tim:
Nên dùng thuốc đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liều dùng phù hợp trong tuần đầu là 2.5mg dùng 1 lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2.5mg hai lần hằng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó tăng dần tới liều bình thường 20mg mỗi ngày
- Suy chức năng thận trái không triệu chứng:
Liều ban đầu là 2,5mg dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20mg/24giờ, chia thành 2lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điêu trị bằng thuốc. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lifelopin
Chống chỉ định
- Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉc ó một thận.
- Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp cso trước
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệtmỏi, mắt ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngát, đánh trống ngực, và đau ngực.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
- Khác: Suy thận.
Ítgặp: 1/1000 <ADR <1/100
- Huyết hoc: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Niệu: Protein niệu.
- Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kì mang thai: giống các chất ức chế ACE khác, Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong
- Thời kì cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa được ghi nhận
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng:
- Đặc điểm nổi bật ở người sử dụng thuốc quá liều là hạ huyết áp nặng
– Xử trí:
- Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natriclorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải.
- Tham tach máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lifelopin đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lifelopin đang được cập nhật
Cảnh báo
Đối với người nghi bị hẹ động mạch thận cần phải định lượng creatinin máu trước khi điều trị.
Tương tác thuốc
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Lifelopin:
- Sử dụng đồng thời Enalapril với một số thuốc điều trị giãn mạch khác hặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Bởi vậy trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
- Sử dụng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiêu thỉnh thoảng có thể gây hạ áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với Enslepri. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.
- Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của Enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyế táp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
- Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận
- Sử dụng Enalapril đồngthời với Liti có thể làm tăng nồng độ Liti huyết dẫn đến nhiễm độc Liti.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lifelopin
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lifelopin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ Enalaprilat là chất chuyển hóa của Enalapril sau khi uống Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệrenin -angiotensin – aldosteron.
- Enalapril ngăn cản angiotensin chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
Dược động học
- Sau khi uống, khoảng 60% liều Enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ.
- Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ.
- Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, Enatapril được thủy phân nhiều ở gan thành Enalaprilat.
- Nồng độ đỉnh của Enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong 3 – 4 giờ.