Thuốc Lifemin Women MPS là gì?
Thuốc Lifemin Women MPS là thuốc không kê đơn OTC chỉ định bổ sung vitamin và các nguyên tố vi lượng trong các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất, suy nhược cơ thể, người mới ốm dậy.
Tên biệt dược
Lifemin Women MPS
Dạng trình bày
Thuốc Lifemin Women MPS được bào chế dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 7 viên
Hộp 1 chai x 30 viên
Phân loại
Thuốc Lifemin Women MPS thuộc nhóm không kê đơn OTC
Số đăng ký
VD-18165-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lifemin Women MPS có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 0PV
Lô 27, đường 3A, Khu ông Nghiệp Biên Hòa II, tỉnh Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Lifemin Women MPS
Mỗi viên nén chứa:
- Vitamin: A, C, D3, E, K, B1, B2,PP, B6, B12, B5 vừa đủ
- Acid folic 400 ug
- Biotin 30 ug
- Calci (Dicalci phosphat) 200 mg
- Phosphor (Dicalci phosphat) 48 mg
- lod (Kali iodid) 150 ug
- Magnesi (Magnesi oxyd) 100 mg
- Kém (Kém oxyd) 15 mg
- Selen (Selen methionin) 20 ug
- Đồng (Đồng oxyd) 2 mg
- Mangan (Mangan sulfat) 2 mg
- Crom (Crom picolinat) 150 yg
- Molybden (Natri molybdat) 75 ug
- Clor (Kali clorid) 90 mg
- Kali (Kali clorid) 100 mg
- Nickel (Nickel sulfat) 5 ug
- Silic (Natri meta silicat) 2 mg
- Vanadi (Natri meta vanadat) 10 ug
- Bor (Natri borat) 150 yg
- Lutein 250 ug
- Lycopen 300 ug
Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, Povidon K30, Magnesi stearat, Natri croscamellose, Magnesi stearat, Acid stearic, Silic oxyd dạng ngậm nước, 0padry green.
Công dụng của thuốc Lifemin Women MPS trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lifemin Women MPS bổ sung vitamin và các nguyên tố vi lượng trong các trường hợp thiếu vitamin và
khoáng chất, suy nhược cơ thể, người mới ốm dậy.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lifemin Women MPS
Cách sử dụng
Thuốc Lifemin Women MPS được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống một viên mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lifemin Women MPS
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần khác của thuốc.
- Không dùng chung với các thuốc chứa vitamin A, vitamin D.
- U ác tính do vitamin B: làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và tăng chuyển hóa oxalate, bệnh thalassemia
- Tăng calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm sắc tố sắt mô, rối loạn chuyển hóa sắt
- Bệnh nhân giảm phosphat máu.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR>1/100
- Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin liều cao dài ngày hay khi uống một liều rất cao vitamin A.
- Tăng oxalat niệu.
- Có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn tới rối loạn chuyển hóa calci.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Hiếm khi, ADR<1/1000
- Phản ứng dị ứng, nhức đầu, khó thổ, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, đau da day, buồn nôn, ợ nóng, tiêu chảy, lo lắng, hoảng hốt, chức năng gan bất thường.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, nhức đầu.
– Xử trí: Dùng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lifemin Women MPS đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng của thuốc Lifemin Women MPS đang được cập nhật.
Thận trọng
- Acid folic có thể làm giảm phần nào sự thương tổn về huyết học do thiếu Bio ở bệnh thiếu máu ác tính. Trường hợp hiếm gặp, sự mẫn cảm ở dạng dị ứng được báo cáo sau khi dùng acid folic.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: có thể dùng thuốc trong khi mang thai và cho con bú sau khi đã tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
- Neomycine, cholestyramin, paraffin lỏng sẽ làm giảm khả năng hấp thụ vitamin A
- Uống Isotretinoin và vitamin A sẽ dẫn đến quá liều vitamin A.
- Aspirin có thể làm tăng khả năng bài tiết vitamin C và làm giảm sự bài tiết của thuốc trong nước tiểu.
- Uống vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 (Cyanocobalamin).
- Sử dụng vitamin PP đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic tri tang huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Không nên dùng đồng thời vitamin PP với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Rượu có thể gây cản trỗ hấp thu vitamin B2 ở ruột.
- Probenecid sử dụng cùng vitamin B2 (riboflavin) gây giảm hấp thụ vitamin B2 (riboflavin) ở dạ dày, ruột.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lifemin Women MPS
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lifemin Women MPS vào thời điểm này.