Thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml là gì?
Thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml là thuốc kê đơn ETC tác động trên não và hệ thần kinh, được xem là bảo vệ các cơ quan này không bị thiếu oxy.
Tên biệt dược
Lilonton Injection 3000mg/15ml.
Dạng trình bày
Thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml được bào chế dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống tiêm (15 ml/ống tiêm).
Phân loại
Thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-21342-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml có hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
SIU GUAN CHEM. IND. CO., LTD. No. 128 Shin Min Road, Chia Yi, Đài Loan.
Thành phần của thuốc Lilonton Injection 3000 mg/ 15 ml
Mỗi ống thuốc tiêm 15 ml chứa:
Hoạt chất: Piracetam……………………..3000 mg
Tá dược: Natri bisulfit, dung dịch Natri carbonat hoặc dung dịch acid hydrochloric 10% để điều chỉnh độ pH, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Lilonton Injection 3000mg/15ml trong việc điều trị bệnh
- Tác động trên não và hệ thần kinh, được xem là bảo vệ các cơ quan này không bị thiếu oxy.
- Được dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị chứng rung giật cơ. Đây là bệnh do hệ thần kinh làm cơ bị co giật không kiểm soát, thường ở tay và chân.
- Dùng để cải thiện tuần hoàn não và tình trạng sa sút trí tuệ ở người già.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml
Cách sử dụng
Thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml được sử dụng dán ngoài da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não:
Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều dùng nên bắt đầu với liều 7.2 g/ngày. mỗi 3-4 ngày tăng 4,8 g cho đến tối đa là 24 g/ngày, chia ra 2-3 lần trong ngày.
Nên duy trì liều điều trị của các thuốc chống rung giật cơ khác. Tùy theo lợi ích lâm sàng có được thì có thể giảm liều dùng của các thuốc này.
Khi đã bắt đầu dùng piracetam thì nên dùng liên tục khi bệnh có nguồn gốc vỏ não vẫn còn.
Tuy nhiên, mỗi 6 tháng nên đánh giá tình trạng bệnh để giảm thuốc hoặc ngưng dùng thuốc. Nên giảm liều piracetam dần dần, giảm 1,2 g mỗi hai ngày, tránh ngưng đột ngột.
- Điều trị thiếu máu não, điều trị chứng sa sút trí tuệ ở người già:
Ở giai đoạn khởi đầu, có thể tiêm đến 10 – 15 g mỗi ngày, tùy theo mức độ nặng của bệnh.
Trẻ em: Giữa 30 và 50 mg/kg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml
Chống chỉ định
Lilonton Injection 3000mg/15ml có chống chỉ định ở các bệnh nhân:
- Mẫn cảm với piratam, các thuốc dẫn xuất pyrrolidon hoặc bất cứ tá dược nào.
- Hội chứng múa giật Huntington
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Xuất huyết não
Tác dụng phụ
Cũng như tất cả các thuốc khác, piracetam có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng bị các tác dụng không mong muôn này.
Bạn có thể chú ý các tác dụng không mong muốn sau:
- Phản ứng dị ứng, thở khó, phù, sốt
- Chảy máu do khiếm khuyết trong cơ chế đông máu
- Không khỏe
- Ảo giác, Khó giữ thăng bằng và ôn định khi đứng
- Lo âu và kích động
- Mơ hồ
- Không nghỉ ngơi
- Lo âu
- Buồn ngủ
- Trầm cảm
- Yếu đuối
- Chóng mặt
- Tăng cân
- Đau dạ dày
- Tiêu chảy
- Có cảm giác bị bệnh
- Nhức đầu
- Mất ngủ
- Phù da, đặc biệt là vùng mặt
- Nổi mẩn đỏ trên da, ngứa
Nếu bạn có bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ. Cũng có thể có các tác dụng không mong muốn khác chưa được liệt kê ở đây.
Xử lý khi quá liều
Liều rất cao lên tới 75 g chưa có biểu hiện quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều, có thể tiến hành lọc máu.
Lọc máu có thê loại trừ 50-60% piracetam.
Cách xử lý khi quên liều
Thuốc này sẽ do y tá hoặc bác sĩ tiêm cho bạn. Vì vậy bạn sẽ không quên dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml đang được cập nhật.
Thận trọng
- Hỏi bác sĩ trước khi dùng piracetam nếu:
- Bạn nghĩ rằng thận của bạn có vấn đề (Bác sĩ có thể cho bạn dùng thuốc với liều thấp hơn) Bạn có bất cứ vấn đề chảy máu nào.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Nếu bạn có thai hoặc muốn có thai hoặc đang cho con bú, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi uống piracetam. Nếu bạn đang uống thuốc này, bạn hãy dùng biện pháp tránh thai. Nếu bạn đang uống piracetam và bạn có thể có thai, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ ngay.
- Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Piracetam có thể gây buôn ngủ và mắt thăng bằng. Nếu bạn bị như vậy, không lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tương tác động dược học:
- Khả năng tương tác thuốc do thay đổi dược động học của piracetam được cho là thấp, do khoảng 90% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu ở dạng không thay đổi.
- In vitro, piracetam không ức chế các dạng cytochrom P450 ở người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 μg/ml.
- Ở nồng độ 1422 pg/ml thấy có tác dụng cơ chế rất nhẹ trên dạng CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, giá trị Ki về ức chế 2 dạng này rất tốt ở nồng độ 1422 pg/ml.
- Vì vậy: piracetam không có tương tác chuyên hóa với các thuốc khác.
Hocmon tuyến giáp
- Đã có báo cáo về tình trạng mơ hồ, kích thích và rối loạn giấc ngủ khi điều trị đồng thời với chiết xuất tuyến giáp (T3 + T4).
Acenocoumarol
- Trong một nghiên cứu mù đơn ở bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, dùng piracetam 9,6 g/ngày không thay đổi liều dùng cần thiết của acenocoumarol để đạt chỉ số INR ở mức 2,5 đến 3.5; nhưng so sánh với hiệu quả khi chỉ dùng một mình acenocoumarol, việc dùng thêm piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kê sự kết tập tiểu cầu, sự phóng thích B-thromboglobulin, mirc fibrinogen và các yếu tố Willebrand (VIII: C; VIII: vW : Ag; VIII: vW : RCo) và độ nhớt của máu và huyết tương.
Thuốc chống động kinh
- Dùng piracetam 20 g/ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ tối đa và tối thiểu của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở các bệnh nhân động kinh đang dùng thuốc ở liều ổn định.
Rượu
- Dùng rượu đồng thời không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của piracetam, và nồng độ rượu không bị ảnh hưởng khi dùng piracetam ở liều uống 1,6 g.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lilonton Injection 3000mg/15ml vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Chưa rõ cơ chế tác động của piracetam trên sự giật rung cơ nguồn gốc vỏ não. Piracetam thê hiện tác động huyết lưu biến đối với tiểu cầu, hồng cầu và thành mạch.
máu do làm tăng tính thay đổi hình dạng của hồng cầu và giảm kết tập tiểu cầu, giảm độ dính của hồng cầu vào thành mạch máu, giảm co thắt mao mạch.
Dược động học
Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sinh khả dụng đường uống, đánh giá theo diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) là gần 100% đối với viên nang cứng, viên nén và dung dịch. Nồng độ đỉnh và AUC tỷ lệ với liều dùng. Thể tích phân bố của piracetam là 0,7 L/kg, và thời gian bán thải trong huyết tương là 5 giờ ở nam thanh niên. Piracetam qua được mạch máu não và nhau thai, khuếch tán qua màng lọc thận nhân tạo. Cho đến nay, vẫn chưa tìm thấy chất chuyển hóa của piracetam. Piracetam được bài tiết ra nước tiểu gần như hoàn toàn. Sự thanh thải piracetam phụ thuộc vào độ thanh thải của thận, và do đó sẽ giảm khi suy than.