Thuốc Linezolid 600 là gì?
Thuốc Linezolid 600 là thuốc thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp.
Tên biệt dược
Linezolid 600
Dạng trình bày
Thuốc Linezolid 600 được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 túi 300 ml
Phân loại
Thuốc Linezolid 600 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-26095-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Linezolid 600 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AM VI (AMVIPHARM)
Lô B14-3,4 Đường N13, KCN Đông Nam, Xã Hòa Phú, Huyện Củ Chi, TP.HCM
Thành phần của thuốc Linezolid 600
Công thức cho 300 ml:
- Linezolid: 600 mg
- Tá dược (Natri citrat, Acid citric, Dextrose, Nước cất pha tiêm) v.đ: 300 ml
Công dụng của Linezolid 600 trong việc điều trị bệnh
Linezolid là một kháng khuẩn oxazolidinone sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp:
- Viêm phổi: viêm phổi bệnh viện gây ra bởi S/aphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicilin) và Streptococcus pneumoniae; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi Staphylococcus pneumoniae bao gồm cả bệnh nhân đang mắc nhiễm khuẩn đồng thời , hoặc nhiễm Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.
- Nhiễm khuẩn da và tô chức da: nhiễm khuẩn có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn chân do đái tháo đường, không có viêm tuỷ xương, hoặc gây ra bởi S/aphylococews awrews (cả kháng và nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes hoae Streptococcus agalactiae; nhiễm khuẩn không biên chứng gây ra bởi S/aphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn do Enterococcusfaecium kháng vancomycin
Hướng dẫn sử dụng thuốc Linezolid 600
Cách sử dụng
Thuốc Lincomycin 600mg/2ml có thể được sử dụng tiêm bắp, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Trẻ em:
- Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: Liều khởi đầu: 10 mg/kg mỗi 12 giờ, xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đủ đáp ứng. Ở trẻ được 7 ngày tuổi: liều dùng 10 mg/kg.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: Trẻ em từ 7 ngày tuôi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 — 14 ngày Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 — 14 ngày
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da: Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng:
Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 4 tuôi: 10 mg/kg mỗi 8 gid trong 10 — 14 ngày
Trẻ em từ 5 đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 — 14 ngày
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 — 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và các tô chức da có biến chứng:
Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 — 14 ngày
Trẻ em từ 12 tuôi tở lên: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 — 14 ngày - Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin:
Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mdi 8 giờ, trong 14 — 28 ngày
Trẻ em trên 12 tuổi: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 14 — 28 ngay
Người lớn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phôi bệnh viện và viêm phôi mắc phải ở cộng đồng: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da:
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 10 — 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có biến chứng: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 — 14 ngày - Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin: 600 mg mỗi 12 giờ trong 14 — 28 ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Linezolid 600
Chống chỉ định
Quá mẫn với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng linezolid cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men MAO – A hoặc MAO -B (như furazolidon, 1socarboxazid, phenelzin, rasagilin, selegilin, hoặc tranylcypromin) hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng các thuốc này.
Nếu không có điều kiện thuận lợi đề có thể theo dõi kiểm tra huyết áp, không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân dưới các điều kiện lâm sàng cơ bản hoặc các thuốc dùng đồng thời sau đây:
- Bệnh nhân không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u tuỷ thượng thận, u carcinoid, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rỗi loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc sau: các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc đồng vận thụ thể serotonin 5-HT (triptans), các thuốc kích thích thần kinh giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrine and phenylpropanolamine), thuốc van mach (epinephrine, norepinephrine), thuốc tác động trên hệ dopaminergic (dopamin, dobutamin), pethidine hoặc buspirone.
- Dữ liệu trên động vật gợi ý rằng linezolid và các chất chuyên hoá của nó có thê vào sữa mẹ, do đó nên ngưng cho con bú trước và trong khi sử dụng thuốc
Tác dụng phụ
Thường gặp (= 1/100 đến < 1/10):
- Nhiễm trùng: Nhiễm nắm candida, candida miệng. candida âm đạo, nhiễm nắm
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác (vị kim loại)
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buôn nôn, nôn
- Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT,alkaline phosphatase
- Tiết niệu: Tăng BUN
- Xét nghiệm: Sinh hoá: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fasting glucose; giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi; tăng hoặc giảm kali, bicarbonat.
- Máu: tăng bạch cầu trung tính, bach cầu ưa acid; giảm haemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu sau, bạch cầu.
Ít gặp (>= 1/1000 đến 1/100):
- Nhiễm trùng: Viêm âm đạo
- Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
- Rối loạn tâm thần: Mắt ngủ
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm
- Mắt: Mờ mắt
- Tai: Ù tai
- Mạch: Tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối
- Tiêu hoá: Viêm tụy, viêm dạ dày, đau bụng cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi
- Gan mật: Tăng bilirubin toàn phần
- Da và mô dưới da: Mày đay, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban
- Tiết niệu: Đa niệu, tăng creatinin
- Sinh dục: Các rối loạn âm hộ, âm đạo
- Khác:ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ
- Xét nghiệm: Sinh hoá: Tăng natri, canxi. Giảm non – fasting glucose, tăng hoặc giảm clorid. Máu: Tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.
Hiếm gặp (= 1/10,000 đến < 1/1,000):
- Tim: Loan nhip tim (nhip tim nhanh)
- Mạch: Thiếu máu não cục bộ thoáng qua
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần chăm sóc hỗ trợ tùy theo triệu chứng, kết hợp với duy trì lọc thận. Chạy thận nhân tạo có thê giúp loại bỏ nhanh chóng Linezolid. Không có bằng chứng về loại bỏ các Linezolid qua thâm phân phúc mạc hoặc thâm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lincopi Inj đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lincopi Inj đang được cập nhật.
Thận trọng
- Không khuyến cáo sử dụng Linezolid cho những bệnh nhân quá mẫn với Linezolid hoặc bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng Linezolid cho những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu (công thức máu thấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.
- Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường, Linezolid có thể làm giảm lượng đường trong máu. Kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nêu có các triệu chứng của hạ đường huyết như căng thắng, run rây, tim đập nhanh, đỗ mô hôi và đói.
- Không sử dụng Linezolid trong khi đang sử dụng các thuốc chống trầm cảm.
- Hiện nay chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Do vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng Linezolid cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Các chất ức chế men MAO
- Các tương tác có tiềm năng làm tăng huyết áp
- Tương tác với các thuốc serotonergic
- Thức ăn giàu Tyramin
- Các thuốc chuyền hoá bởi cytochrome P450
- Rifampicin
- Warfarin: Khi wafarin được thêm vào trong điều trị với linezolid ổn định, INR max trung bình giảm 10%, AUC INR giảm 5%. Chưa cóđây đủ dữ liệu từ các bệnh nhân dùng chung wafarin và linezolid để đánh giá ý nghĩa lâm sàng, nếu có.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Linezolid 600
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Linezolid 600 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Phân nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn
Mã ATC: J01XX08
Dược động học
- Hấp thu: Linezolid nhanh chóng được hấp thu một cách rộng rãi sau khi uống. Nong độ tối đa đạt được sau 1 – 2 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%, khoảng 31% gắn kết với protein huyết tương.
- Phân bổ: Linezolid được phân bô vào xương, mỡ, phôi, cơ và dịch não tủy.
- Chuyên hóa: Linezolid chủ yếu được chuyển hóa bởi quá trình oxy hóa của vòng morpholine, kết quả là tạo thành các chất chuyên hydroxyethyl glycine (PNU-142.586) và các chất chuyên hóa acid aminoethoxyacetie (PNU-142.300). Nghiên cứu in vitro để chứng minh rằng Linezolid được chuyển hóa tối thiểu và có thể qua trung gian Cytochrome 450, tuy nhiên con đường chuyên hóa của Linezolid thì chưa được hiểu rõ một cách đầy đủ.