Thuốc Lisbosartan là gì ?
Thuốc Lisbosartan là thuốc ETC dùng để điều trị tăng huyết áp tiên phát, bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 bị tăng huyết áp, là thành phần của phác đồ điều trị tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Lisbosartan.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Lisbosartan là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17857-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại West Pharma — Producoes de Especialidades Farmaceuticas S.A.
Địa chỉ: Rua Joao de Deus, Venda Nova,2700-486 Amadora-Portugal( Bồ Đào Nha).
Thành phần của thuốc Lisbosartan
Mỗi viên có chứa:
- Lisbosartan 150 mg: Irbesartan 150 mg
- Lisbosartan 300 mg: Irbesartan 300 mg
Tá dược:
- Lõi viên: Lactose monohydrat, Microcrystalin celulose, Croscarmelose natri,Hypromelose Coloidal silica khan, Magie stearat.
- Bao phim: Opadry 11 32F28553 trang bao gém: Lactose monohydrat, Titan dioxid, Hypromelose,
Macrogol 3350.
Công dụng của thuốc Lisbosartan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cadigesic dùng để điều trị tăng huyết áp tiên phát, bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 bị tăng huyết áp, là thành phần của phác đồ điều trị tăng huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lisbosartan
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Liều khuyến nghị thông thường khởi đầu và duy trì là 150 mg ngày một lần, không liên quan bữa ăn.Có thể tăng liều Lisbosartan lên 300 mg, hay dùng thêm những thuốc trị tăng huyết áp khác ở bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với liều 150 mg. Đặc biệt việc dùng thêm 1 thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazide làm tăng thêm tác dụng của Lisbosartan.
Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu điều trị với irbesartan 150 mg ngày một lần và điều chỉnh liều đến 300 mg ngày một lần như là liều duy trì trong điều trị bệnh :
- Suy thận: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn
(75mg) ở bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. - Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, Chưa có kinh
nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lisbosartan
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất, hay bất kỳ tá dược. Ba tháng giữa và cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ của thuốc Lisbosartan
Những rối loạn ở tim:
- Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.
Những rối loan hệ thần kinh:
- Phổ biến: chóng mặt, chóng mặt thế đứng.
Những rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Không phổ biến: ho.
Những rối loạn tiêu hóa:
- Phổ biến: buồn nôn,nôn ói.
- Không phổ biến: tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa/ợ nóng.
Những rối loạn cơ-xương và mô liên kết:
- Phổ biến: đau cơ xương.
Những rối loạn mạch máu:
- Phổ biến: hạ huyết áp thế đứng.
- Không phổ biến: nóng bừng.
Những rối loạn toàn thân và tai vị trí dùng thuốc:
- Phổ biến: mệt mỏi.
- Không phổ biến: đau ngực.
Những rối lọan hệ thần kinh:
Những rối loan ở tai và mê đạo:
- Ù tai.
Những rối loạn tiêu hóa:
- Nuốt khó.
Những rối loạn gan mật:
- Viêm gan, bất thường chức năng gan.
Xử lý khi quá liều thuốc Lisbosartan
Ở người lớn, liều lên đến 900mg/1 ngày không gây độc tính. Những biểu hiện thường gặp của quá liều có thể là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể bị nhịp tim chậm khi quá liều.Không có sẵn những thông tin chuyên biệt về điều trị quá liều Lisbosartan. Bệnh nhân nên được theo dõi kỹ, được điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Các biện pháp được đề xuất bao gồm gây nôn và/hay rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt trong điều trị quá liều. Thâm phân máu không thanh thải được Irbesartan.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Lisbosartan đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lisbosartan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Lisbosartan
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lisbosartan
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Lisbosartan.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm thuốc Lisbosartan
Dược lực học
Nhóm dược trị liệu: đối vận angiotensin II, đơn thuần.
Mã ATC: C09C A04.
Cơ chế tác dụng:
Irbesartan là thuốc đối vận thụ thể angiotensin II chọn lọc (tuýp AT 1) mạnh, tác dụng theo đường uống. Irbesartan có thể ức chế tất cả các tác động của angiotensin II qua trung gian thụ thể AT 1, bất kể đến nguồn gốc hay con đường tổng hợp. Sự đối vận chọn lọc của thụ thể angiotensin II (AT 1) dẫn đến sự tăng nồng độ renin và angiotensin II, cùng với sự giảm nồng độ aldosterone trong huyết tương.
Hiệu quả trên lâm sàng:
Tăng huyết áp: Irbesartan làm hạ huyết áp, không ảnh hưởng nhiều đến nhịp tim. Với liều dùng ngày một lần, tác dụng hạ huyết áp liên quan với liều dùng và có khuynh hướn định với liều trên 300 mg.
- Liều 150- 300 mg ngày một lần làm hạ huyết áp đáy (tức 24 giờ sau khi uống) đo ở tư thế năm ngửa hoặc ngồi thì cho thấy tốt hơn so với giả dược. Đỉnh hạ huyết áp đạt được trong 3-6 giờ sau khi uống và duy trì tác dụng hạ huyết áp này tối thiểu trong 24 giờ. Sau 24 gio, tac dụng này còn 60 — 70% so với tác dụng đỉnh ở liều khuyến cáo.
- Liều 150 mg ngày một lần hay ngày hai lần đều tạo được đáp ứng tương tự trong hạ“huyết áp đáy và huyết áp trungbình. Tác dụng hạ huyết áp của irbesartan thấy rõ trong 1 — 2 tuần, tác dụng tối đa trong 4 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị, và duy trì hiệu quả này trong điều trị lâu dài. Sau khi ngưng điều trị, huyết áp dần dần trở về mức cơ bản. Không có phản ứng dội tăng huyết áp.
Dược động học
Irbesartan được hấp thu tốt sau khi uống: các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối cho giá trị là 60 – 80%. Bữa ăn không ảnh hưởng nhiều sinh khả dụng này. Sự găn kết protein huyết tương khoảng 96%, gắn kết các tế bào máu không đáng kể. Thể tích phân bổ là 53 – 93 lít.
Sau khi uống hay tiêm C irbesartan, 80-85% hoạt tính phóng xạ huyết tương tuần hoàn được qui cho irbesartan dạng không biến đổi. Irbesartan được chuyên hóa bởi gan qua sự liên hợp và oxy hóa glucuronide.
Chất chuyển hóa chính trong tuần hoàn là glucuronide irbesartan (khoảng 6%). Nghiên cứu in viro cho thấy Irbesartan được ôxít hóa chủ yếu bởi enzim cytochrome P450 CYP2C9; đồng enzim CYPh3A4 tác dụng không đáng kể. Irbesartan biểu hiện dược động học tuyến tính và tương ứng với liều dùng trong giới hạn từ 10 – 600 mg.
Suy thận: các thông số dược động học của irbesatan không bị thay đổi đáng kể ở bệnh nhân suy thận hay đang thâm phân máu. Thẩm phân máu không loại bỏ được irbesartan.
Suy gan: các thông sô dược động học của irbesatan không bị thay đổi đáng kể ở bệnh nhân xơ gan nhẹ đến trung bình. Chưa tiến hành nghiên cứu ở người bị suy gan nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo dùng AlIRAs trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định AIIRAs trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về những ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Dựa trên các đặc tính dược lực học, irbesartan không gây ảnh hưởng đến khả năng này; tuy nhiên có thể bị chóng mặt hay mệt khi dùng thuốc trong lúc lái xe hay vận hành máy.