Thuốc Lodinap 10 là gì ?
Thuốc Lodinap 10 là thuốc ETC dùng để điều trị điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Lodinap 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
- Hộp 20 vỉ x 10 viên nén.
- Hộp 30 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Lodinap 10 thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-22854-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GLOMED – VIỆT NAM
Thành phần của thuốc Lodinap 10
- Hoạt chất: Enalapril maleat 10 mg
- Tá dược: Acid maleic, lactose monohydrat, celulose vi tinh thể 101, povidon K30, crospovidon loai B, silic dioxyd thể keo, talc, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Lodinap 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lodinap 10 được dùng để điều trị:
- Enalapril được dùng một mình hay phối hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.
- Enalapril còn được dùng trong phòng ngừa các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở người bệnh suy thất trái không triệu chứng, kể cả chứng nhồi máu cơ tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lodinap 10
Cách sử dụng
Thuốc Lodinap 10 được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân là người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc Lodinap 10
Người lớn
- Tăng huyết áp: liều khởi đầu là 2,5 —5 mg/ ngày. Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường là 10— 20 mg/ lần x 1 lần/ ngày. Không dùng quá 40 mg/ ngày.
- Suy tim: thường dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril và phải có sự giám sát của bác sĩ. Liều khởi đầu khuyên dùng là 2,5 mg/ lần x 1 lần/ ngày, trong 3 ngày đầu; 2,5 mg/ lần x2 lần/ngày, trong 4 ngày tiếp theo.Có thể tăng dần liều đến 20 mg/ ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Có thể điều chỉnh liều trong 2 —4 tuần.
- Suy thất trái không triệu chứng: liều khởi đầu là 2,5 mg ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Có thể tăng dần liều đến 20 mg/ ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Có thể điều chỉnh liều trong 2 — 4 tuần.
- Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
_ Nếu độ thanh thải creatinin từ 30 — 80 ml/ phút: liều khởi đầu là 2,5 mg/ ngày. Liều duy trì thông thường là 5 – 10 mg/ ngày. Liều tối đa là 20 mg/ ngày.
_ Nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn hoặc bằng 30 ml/ phút: liều khởi đầu là 2,5 mg/ ngày. Liều duy trì thông thường là 2,5 — 5 mg/ngày. Liều tối đa là 10 mg/ ngày. - Bệnh nhân thẩm phân máu: liều thông thường là 2,5 mg vào ngày thẩm phân. Những ngày tiếp theo có thể tăng liều tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
Trẻ em
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lodinap 10
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, phù mạch tự phát hay di truyền.
- Hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên.
- Hẹp động mạch chủ, bệnh co tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của thuốc Lodinap 10
Tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua.
- Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mắt ngủ, rồi loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, hạ huyết áp thế đứng, ngất, phát ban, ho khan và phù mạch có thể do tác dụng lên chuyển hóa bradykinin hoặc prostaglandin, suy thận.
- Ít gặp: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, protein niệu, kích động.
- Hiếm gặp: tắc ruột, viêm tụy, viêm gan, quá mẫn, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: phù mạch, viêm họng, sốt, khó nuốt hoặc khó thở.
Xử lý khi quá liều
- Ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ. điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu tụt huyết áp xảy ra, đặt bệnh nhân nằm ngửa và truyền tĩnh mạch dung dich EGS sinh lý.
- Thẩm phân máu có thể giúp loại enalaprilat ra khỏi vòng tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lodinap 10
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Lodinap 10
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lodinap 10 nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lodinap 10
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Lodinap 10.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Lodinap 10
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lodinap 10
- Trong trường hợp suy tim, nên kiểm soát huyết áp và chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trong trường hợp: Suy thận, tiền sử phù thần kinh mạch máu, hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận, bệnh mạch máu thận, bệnh cơ tim.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Thuốc không được khuyên dùng cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
- Enalapril bài tiết trong sữa mẹ nên thường không được khuyên dùng trong trường hợp đang
cho con bú.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trong một vài trường hợp thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc, đặc biệt trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị.