Thuốc Lomoh 40 là gì ?
Thuốc Lomoh 40 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC , được chỉ định điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính, dự phòng biến chứng thiếu máu cục bộ, ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi thẩm tách máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Lomoh 40
Dạng trình bày
Thuốc Lomoh 40 được trình bày dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 ống
Phân loại
Thuốc Lomoh 40 là loại thuốc kê đơn-ETC
Số đăng ký
VN-18296-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Emcure Pharmaceuticals Ltd – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Lomoh 40
Mỗi ống tiêm chứa:
– Enoxaparin natri Ph. Eur 40 mg
– Nước pha tiêm USP vừa đủ 0,4 ml
Công dụng của Lomoh 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lomoh 40 được chỉ định điều trị :
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn tới thuyên tắc phổi:
+ Ở bệnh nhân phẫu thuật bụng có nguy cơ biến chứng huyết khối tắc mạch; thay khớp hàng trong suốt thời gian và sau khi nằm viện; thay khớp gối.
+ Ở bệnh nhân nội khoa có nguy cơ huyết khối tắc mạch do bệnh cấp nằm liệt gường. - Dự phòng biến chứng thiếu máu cục bộ của đau thắt ngực không ồn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q, dùng kết hợp với aspirin.
- Điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính với nâng cao đoạn ST (STEMI) bao gồm cả bệnh nhân phải được quản lý y tế hoặc sau can thiệp mạch vành qua da (PCI) kết hợp với dùng các thuốc tan huyết khối (fibrin hoặc không fibrin đặc hiệu)
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu: Enoxaparin được chỉ định cho: bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp có hay không kèm thuyên tắc phi, dùng với warfarin natri
- Ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi thẩm tách máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lomoh 40
Cách sử dụng
Thuốc Lomoh 40 được sử dụng thông qua hai cách:
- Sử dụng đường tiêm dưới da, enoxaparin không nên trộn lẫn với các thuốc tiêm hoặc truyền khác.
- Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch (ví dụ, đê điều trị cấp tính STEMI), enoxaparin có thể được trộn với dung dịch nước muối (0,9%) hoặc dextrose 5% trong nước. Enoxaparin không dùng đường tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lomoh 40 được sử dụng cho người đang điều trị dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Liều dùng tham khảo cho Lomoh 40 được chỉ định như sau:
Người lớn
- Phẫu thuật bụng: Ở bệnh nhân đang phẫu thuật bụng, là những người có nguy cơ biến chứng huyết khối tắc mạch, liều khuyến cáo thuốc tiêm Lomoh 40 là 40 mg/lần/ngày tiêm dưới da với liều đầu tiên dùng trước phẫu thuật 2 giờ.
- Phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối: liều khuyến cáo thuốc tiêm Lomoh 40 là 30 mg tiêm dưới da mỗi 12 giờ. Đối với phẫu thuật thay khớp háng, có thể xem xét dùng liều 40 mg/lần/ngày khởi đầu 12 (+3) giờ trước khi phẫu thuật. Thời gian điều trị thông thường là 7-10 ngày; dùng thuốc đến 14 ngày vẫn dung nạp tốt.
- Bệnh nhân nội khoa trong thời gian bệnh cấp: 40 mg/lần/ngày tiêm dưới da.
- Đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q: liều khuyến cáo của thuốc tiêm Lomoh 40 là 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ kết hợp với uống aspirin (100-325 mg/lan/ngày).
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, có hay không kèm thuyên tắc phổi: khuyến cáo dùng thuốc tiêm Lomoh 40 với liều 1mg/kg tiêm dưới đa mỗi 12 giờ.
- Điều trị cấp tính nhồi máu cơ tim với nâng cao đoạn ST: khuyến cáo sử dụng enoxaparin với liều tấn công đường tiêm tĩnh mạch là 30 mg cộng với 1 mg / kg tiêm dưới da, tiếp theo là 1 mg /kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
- Ngăn ngừa huyết khối ngoài cơ thể khi thẩm tách máu: Liều khuyến cáo của enoxaparin natri là 1mg/kg.
Người suy thận
Trẻ em
Không dùng thuốc tiêm enoxaparin cho trẻ em
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lomoh 40
Chống chỉ định
Thuốc tiêm enoxaparin chống chỉ định ở bệnh nhân xuất huyết nhiều thể hoạt động, bệnh nhân huyết khối tắc mạch liên quan đến thử nghiệm in vitro dương tính với kháng thể kháng tiểu cầu khi có sự hiện diện của enoxaparin natri. Hoặc ở bệnh nhân quá mẫn với enoxaparin natri (ví dụ, ngứa, nổi mề đay, phản ứng phản vệ). Bệnh nhân đã được biết là quá mẫn với heparin không nên điều trị bằng thuốc tiêm enoxaparin
Tác dụng phụ
- Tụ máu đã được ghi nhận sau khi tiêm dưới da enoxaparin. Xuất huyết trong gan, bệnh đám rối vùng thất lưng đã xảy ra ở bệnh nhân được điều trị với enoxaparin.
- Khi gây tê tủy sống hay gây tê ngoài màng cứng được thực hiện đồng thời với việc điều trị bằng heparin phân tử lượng thấp hay các dẫn xuất của heparin. Nguy cơ tụ máu trục não tủy có thể gây liệt lâu dài hay vĩnh viễn
- Phản ứng quá mẫn, ban đỏ dai ding,những nốt ban đỏ, ban đỏ kèm tróc da sau khi tiêm dưới da enoxaparin và cettoparin, cũng như heparin không phân đoạn.
- Đau, kích ứng tại chỗ tiêm, phản ứng tại chỗ tiêm (như là hoại tử da, nốt sẵn, viêm, rỉ nước). Viêm mạch máu ở da, ban xuất huyết có thể xảy ra sau khi tiêm dưới da enoxaparin. Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu kèm với huyết khối, thiếu máu, rối loạn đông máu.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: Ngẫu nhiên sử dụng quá liều thuốc tiêm Lomoh 40 có thể dẫn đến biến chứng chảy máu.
– Xử trí: Thuốc tiêm Lomoh 40 có thể được trung hòa bằng protamin sulfat (dung dịch 1%) tiêm tĩnh mạch chậm. Liều protamin sulfat dùng phải bằng với liều thuốc tiêm Lomoh 40 đã sử dụng. Lhaprotamin sulfat được dùng để trung hòa 1 mg enoxaparin natri, nếu tiêm enoxaparin natri trước đó si) .Có thể nên tiêm truyền lần hai, 0,5 mg protamin sulfat cho 1 mg enoxaparin natri nếu aPTT được đo sau lần truyền đầu tiên từ 2 tới 4 giờ vẫn còn kéo dài. Không được dùng protamin sulfat sau khi tiêm Lomoh 40 12 giờ. Phải thực hiện chăm sóc đặc biệt để tránh quá liều protamin sulfat. Sử dụng protamin sulfat có thể gây chứng giảm áp, và phản ứng phản vệ.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
– Không nên trộn lẫn thuốc tiêm Lomoh 40 với các thuốc tiêm khác hay các dịch truyền. Nên thận trọng khi dùng thuốc tiêm Lomoh 40 cho bệnh nhân có tạng xuất huyết, tăng huyết áp động mạch không được kiểm soát. Người có tiểu sử mới bị loét tiêu hóa, bệnh võng mạc do đái tháo đường, và xuất huyết.
– Nên cẩn thận khi dùng thuốc tiêm Lomoh 40 cho người già, là những người có thải trừ enoxaparin chậm.
– Tăng nguy cơ xuất huyết: thuốc tiêm enoxaparin nên được dùng thật cẩn thận trong tình trạng cơ địa có nguy cơ xuất huyết tăng.
– Giảm tiểu cầu: nên được kiểm soát chặt chẽ.
– Xét nghiệm: định kỳ xét nghiệm công thức máu toàn phần, bao gồm số lượng tiểu cầu, xét nghiệm máu trong phân được khuyến cáo trong quá trình điều trị bằng enoxaparin tiêm.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lomoh 40 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), không để đông lạnh
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lomoh 40
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lomoh 40 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Lomoh 40
Dược lực học
Enoxaparin là một heparin phân tử lượng thấp có đặc tính chống huyết khối. Các heparin phân tử lượng thấp là những phân đoạn hay những phần nhỏ của heparin quy ước (heparin không phân đoạn) gây ra sự chống đông máu khi dùng đường tiêm dưới da. Ở người, enoxaparin dùng đường tiêm dưới da (SC) được đặc trưng bởi một tỉ lệ cao hơn giữa hoạt tính kháng yếu tố Xa và kháng yếu tố Ila so với các tỉ lệ được thấy đối với heparin. Sự tăng đến tối đa 1,8 lần các giá trị kểm soát đã được thấy ở thời gian thrombin (TT) và thời gian thromboplastin hoạt hóa một phần (aPTT).
Dược động học
Dược động học của enoxaparin natri tuyến tính trong khoảng liều dùng khuyến cáo. Sinh khả dụng của enoxaparin là 100% và thời gian đạt nồng độ đỉnh là 3-5 giờ sau khi tiêm dưới da. Thể tích phân bố của hoạt tính kháng yếu tố Xa ở những người tình nguyện khỏe mạnh là khoảng 4,3 lít. Các nghiên cứu trên động vật cho rằng enoxaparin ưu tiên tích lũy ở thận, gan, và lách. Enoxaparin bị thải trừ lượng lớn qua thận bằng cách lọc qua cầu thận. Sự phơi nhiễm yếu tố kháng yếu tố Xa ở trạng thái ổn định tăng không đáng kể khi rối loạn chức năng thận nhẹ (Clc, 40-§0 ml/phút) và vừa (Clc, 30-50 ml/phút) sau khi tiêm dưới đa với liều lặp lại.
Tương tác thuốc
Trừ khi thật sự cần thiết, nên ngưng dùng các thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết trước khi bắt đầu liệu pháp dùng thuốc tiêm Lomoh 40. Các thuốc này bao gồm những thuốc như: thuốc chống đông, thuốc ức chế tiêu cầu bao gồm acid acetylsalicylic (và các dẫn chất). Thuốc kháng viêm không steroid (gồm ketorolac, tromethamin, ticlopidin, clopidogrel), dipyridamol, hoặc sulfinpyrazon, dextran 40, glucocorticoid. Các thuốc chống kết tập tiêu cầu khác bao gồm thuốc đối kháng glycoprotein IIb/1Ila. Nếu cần thiết phải dùng chung, cần theo dõi thí nghiệm và lâm sàng chặt chẽ.