Thuốc Lopid là gì?
Thuốc Lopid thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để: Phòng ngừa nhồi máu cơ tim, rối loạn lipid…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Lopid.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC-Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-21101-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 60tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty sản xuất: Olic (Thailand) Ltd.
Địa chỉ: 166 Moo 16 Bangpa-In Industrial Estate, Udomsorayuth Road, Bangpa- In District Ayutthaya Province Thailand.
Thành phần của thuốc Lopid
Hoạt chất: gemfibrozil.
Mỗi viên nang chứa 300 mg gemfibrozil.
Danh mục tá dược:
Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropyl cellulose, polysorbat 80, tinh bột tiền gelatin hóa, calci stearate, silicon dioxyd dạng keo, hydroxypropyl methylcellulose, Opaspray white K-1-7000, Polyethylen glycol 3350, sáp candelilla (bột theo tiêu chuẩn FCC), Methylparaben, Propylparaben, nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).
Công dụng của thuốc Lopid trong điều trị bệnh
Gemfibrozil là một trong những điều hòa lipid, được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Phòng ngừa tiên phát bệnh mạch vành (CHD) và nhồi máu cơ tim (MI) ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp và tăng triglycerid máu, các nhóm IIa, IIb và IV theo phân loại của Fredrickson.
- Điều trị các thể rối loạn lipid máu khác.
+ Rối loạn lipid máu nhóm III và V theo phân loại Fredrickson.
+ Rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường.
+ Rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bị bệnh u vàng.
- Điều trị cho các bệnh nhân người lớn có nồng độ triglyceride tăng cao trong huyết tương (tăng lipid nhóm máu IV và V), có nguy cơ viêm tụy và không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn xác định để kiểm soát chúng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lopid
Cách sử dụng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người cần điều trị, có sự hướng dẫn và kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Nên đo mức lipid nhiều hơn một lần để đảm bảo rằng mức lipid đó luôn luôn bất thường. Trước khi tiến hành điều trị với gemfibrozil cần cố gắng bằng mọi cách để kiểm soát lipid máu bằng chế độ ăn uống hợp lý, hạn chế rượu bia, tập thể dục và giảm cân ở người béo phì cũng như kiểm soát tốt các bệnh lý khác như đái tháo đường hay thiểu năng tuyến giác vì chúng cũng có thể góp phần làm cho các chỉ số lipid thay đổi bất thường. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn hạ cholesterol tiêu chuẩn trong quá trình điều trị với gemfibrozil. Nên xác định mức lipid huyết tương định kỳ trong quá trình điều trị với gemfibrozil. Nên dừng thuốc hoặc tiến hành điều trị bổ sung nếu đáp ứng trên lipid không được như mong muốn sau 3 tháng dùng thuốc.
Liều khuyến cáo hang ngày là 900mg đến 1200 mg. Liều tối đa hang ngày là 1500mg.
Liều 900mg dùng một lần, sử dụng nửa giờ trước bữa tối. Liều 1200 mg được chia làm 2 lần, dùng nửa giờ trước bữa ăn sang và ăn tối.
Lưu ý đối với người dùng Lanabal
Chống chỉ định
Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, và ở các bệnh nhân quá mẫn cảm với gemfibrozil hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời gemfibrozil với bất kỳ thuốc nào sau đây:
- Simvastatin
- Repaglinid
- Dasabuvir
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn gặp phải thường xuyên ở người sử dụng gemfibrozil trong thời gian dài:
Gemfibrozil Giả dược
(N=2046) (N=2035)
(Tần suất theo % số đối tượng nghiên cứu)
Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa 34,2 23,8
Khó tiêu 19,6 11,9
Đau bụng 9,8 5,6
Viêm ruột thừa cấp 1,2 0,6
Rung nhĩ 0,7 0,1
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo bởi nhiều hơn 1% số đối tượng nghiên cứu, nhưng không có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm:
Tiêu chảy 7,2 6,5
Mệt mỏi 3,8 3,5
Buồn nôn/ nôn 2,5 2,1
Chàm 1,9 1,2
Nổi ban 1,7 1,3
Chóng mặt 1,5 1,3
Táo bón 1,4 1,3
Đau đầu 1,2 1,1
Các tác dụng không mong muốn bổ sung sau đã được báo cáo là có thể có mối quan hệ nhân quả với điều trị bằng gemfibrozi:
Cách xử lý quá liều
Triệu chứng: Sử dụng quá liều được báo cáo với gemfibrozil. Các triệu chứng được báo cáo khi sử dụng quá liều là đau bụng co thắt, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tiêu chảy, tăng creatin phosphokinase (CPK), đau khớp và cơ, buồn nôn và nôn.
Cách xử lý: Cần tiền hành các biện pháp hỗ trợ giảm nhẹ triệu chứng nếu gặp các trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lopid đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian xử dụng
Thời gian xử dụng thuốc Lopid là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lopid
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Lopid đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Lopid trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Lopidsẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Lopid, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.