Thuốc Loprin 75 mg Tablets là gì?
Thuốc Loprin 75 mg Tablets là thuốc ETC – dùng trong điều trị giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Loprin 75 mg Tablets.
Dạng trình bày
Thuốc Loprin 75 mg Tablets được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Loprin 75 mg Tablets được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Loprin 75 mg Tablets thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc được đăng kí dưới số VN-18324-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Loprin 75 mg Tablets trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Loprin 75 mg Tablets được sản xuất tại công ty Highnoon Laboratories Limited – Pakistan.
Thành phần của thuốc Loprin 75 mg Tablets
Tá dược: Colloidal Silicon Dioxid, Avicel PH 101, Avicel PH 102, Povidione,Titanium Dioxid, Eudraget L30D55, Eudragit L100, Kollido VA 64, Macrogol 600, Quinoline Yellow Lake E 104, Natri Hydroxid, Pregelatinized Starch, Natri Croscarmel Lose, Talc.
Công dụng của Loprin 75 mg Tablets trong việc điều trị bệnh
Loprin 75 mg Tablets được chỉ định để :
– Giảm đau trong điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt.
– Giảm viêm trong điều trị chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
– Chống kết tập tiểu cầu trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
– Điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Loprin 75 mg Tablets
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Loprin 75 mg Tablets được dùng cho trẻ em, người lớn và người mắc bệnh Kawasaki.
Liều dùng
Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg)
Giảm đau/giảm sốt: Uống 300 đến 600 mg. cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 – 5 ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
Đa số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng Aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, Hydroxy-Cloroquin, Penicilamin, Adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch đặc biệt Methotrexat.
Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 73 – 150 mg/ngày.
Trẻ em
- Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần. Không vượt quá tổng liều 3,6g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
- Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 75 – 100 mg/ kg/ ngày. Chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
Bệnh Kawasaki
Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống 75 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.
Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ Salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.
Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3-5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Loprin 75 mg Tablets
Chống chỉ định
Thuốc Loprin 75 mg Tablets chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc chống viêm không Steroid khác trước đây.
- Người có tiền sử bệnh hen không được dùng Aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng Prostaslandin và Thromboxan.
- Những người không được dùng Aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
- Da: Ban, mày đay.
- Huyết học: Thiếu máu, tan máu.
- Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: khó thở.
- Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu Sắt.
- Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo đi, giảm bạch cầu, giảm tiểu câu, thiếu máu.
- Gan: Độc hại gan.
- Thận: Suy giảm chức năng thận.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Sử dụng thuốc Loprin 75 mg Tablets ở phụ nữ cho con bú
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Xử lý khi quá liều
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cần thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng Acid- Bazơ; điều trị chứng tích Ceton; giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp.
Theo dõi nồng độ Salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Khi đã uống một liều lớn dạng thuốc giải phóng nhanh, nồng độ Salicylat 500 microgam/ml (50 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy ngộ độc nghiêm trọng, nồng độ Salicylat trên 800 microgam/ml (80 mg trong 100 ml)2 giờ sau khi uống cho thấy có thể gây chết. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ độc Salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat. Tuy vậy, không nên dùng Bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu Salicylat. Nếu dùng Acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm Acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc Salicylat (gây nên do tăng thâm nhập Salicylat vào não vì nhiễm Acid chuyển hóa). Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Loprin 75 mg Tablets đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Acid Acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao. Ở người lớn, nồng độ điều trị của Acid salicylic 30 – 60 mg/lít huyết tương cho tác dụng giảm đau và hạ sốt, và 40 – 100 mg/lít huyết tương cho tác dụng chống viêm. Do đó liều Aspirin thường dùng cho người lớn là 300 mg để giảm đau nhẹ và vừa hoặc để giảm sốt và cho nồng độ Salicylat 30- 60 mg/lít huyết tương trong vòng nửa giờ, tồn tại trong 3-4 giờ. Đối với bệnh thấp khớp, nồng độ này không đủ, thường phải tăng liều hàng ngày tối đa tới 6 g. Liều trên 1 g không làm tăng thêm tác dụng giảm đau.
Đặc tính dược động học:
Khả dụng sinh học uống (%): 68 +_ 3.
Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 +_ 1,1, độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.
Thể tích phân bổ (lít/kg): 0,15 +_ 0,03.
Nửa đời sinh học (giờ): 0,35 +_ 0,03. Nửa đời sinh học thay đổi ở người viêm gan.
Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng Acid Salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Loprin 75 mg Tablets tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Loprin 75 mg Tablets vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
