Thuốc Lowxib-200 là gì?
Thuốc Lowxib-200 là thuốc ETC, dùng để chống viêm và giảm đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Giảm đau trong phẫu thuật răng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Lowxib-200.
Dạng trình bày
Thuốc Lowxib-200 được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lowxib-200 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Lowxib-200 có số đăng ký: VN-16111-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lowxib-200 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Lowxib-200 được sản xuất ở: Medchem International
Địa chỉ: 5-36/37, IDA, Prashanthinagar Kukatpally, Hyderabad-500074 Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Lowxib-200
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Celecoxib 200 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesium stearate, Colloidal anhydrous silica, Sodium lauryl sulphate.
Công dụng của thuốc Lowxib-200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lowxib-200 là thuốc ETC, dùng để chống viêm và giảm đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Giảm đau trong phẫu thuật răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lowxib-200
Cách sử dụng
Thuốc Lowxib-200 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Lowxib-200 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
Viêm xương khớp: 200 mg/lần/ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 100-200 mg/lần/ngày. Liều dùng 100mg nên dùng viên có hàm lượng 100mg cho phù hợp.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc này.
Không dùng quá liều chỉ định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lowxib-200
Chống chỉ định
Thuốc Lowxib-200 chống chỉ định trong trường hợp: Không dùng ở người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với sulphonamid; suy gan nặng; hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; suy tim nặng, suy thận (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút) và bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
Tác dụng phụ
Đau đầu, tiêu chảy, viêm mũi, viêm xoang và đau vùng bụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Những triệu chứng khi dùng quá liều NSAID cấp tính là ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, thường có hồi phục khi có điều trị nâng đỡ. Có thể gặp chảy máu ống tiêu hoá.
Nếu quá liều NSAID, phải điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ và có gặp các triệu chứng quá liều, có thể chỉ định gây nôn và /hoặc uống than hoạt và /hoặc uống tây loại thẩm thấu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lowxib-200 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Lowxib-200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lowxib-200 nên được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Lowxib-200 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lowxib-200
Nên tìm mua thuốc Lowxib-200 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống khoảng 3 giờ, sẽ đạt hàm lượng đỉnh của celecoxib trong huyết tương. Với liều 100 – 200 mg dùng trong lâm sàng, thì hàm lượng đỉnh trong huyết tương và diện tích đưới đường biểu diễn (AUC) của celecoxib tỷ lệ thuận với liều lượng.
Phân bố: ở người khoẻ mạnh, celecoxib gắn mạnh vào protein – huyết tương khi dùng với liều điều tri.
Chuyển hóa: Chuyển hoá celecoxib chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan. Đã tìm thấy trong huyết tương người 3 chất chuyển hoá: rượu bậc nhất, acid carboxylic tương ứng và chất glucuro – liên hợp, những chất chuyển hoá này đều mất hoạt tính ức chế COX1 hoặc COX2.
Thải trừ: Celecoxib thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan. Trong phân và nước tiểu, có rất ít chất mẹ chưa chuyển hóa.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế cyclooxygenase – 2 (COX- 2) với nồng độ điều trị trên người, celecoxib không ức chế izoenzym cyclooxygenase – 1 (COX-1).
Thận trọng
Thận trọng chung: Không dùng celecoxib để thay thế corticoid hoặc để điều trị suy giảm corticoid. Ngừng corticoid đột ngột có thể gây cơn kịch phát bệnh đáp ứng với corticoid K.
Đường tiêu hoá: Có khi gặp nguy cơ loét, chảy máu và thủng ống tiêu hoá, độc tính nghiêm trọng về đường tiêu hoá như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non và ruột già. Cũng hay gặp những vẫn đề nhỏ ở ống tiêu hóa trên, như chán ăn, khi dùng NSAID.
Tương tác thuốc
- Tương tác chung: Celecoxib chuyển hoá chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan; vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9.
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
- Furosemid: ở vài người bệnh, NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na*/niệu của furosemid.
- Aspirin: Phối hợp aspirin với celecoxib có thể làm tăng tốc độ loét ống tiêu hoá hoặc các biến chứng khác.
- Fluconazol: Phối hợp với fluconazol 200 mg làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Tuổi thai kỳ, cần tránh dùng celecoxib để tránh nguy cơ khép sớm ống động mạch.
- Người cho con bú: Celecoxib bài tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương. Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không? Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ và vì có thể có phản ứng nghiêm trọng của celecoxib cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của celecoxib điều trị cho mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.