Thuốc Lumidone Inj là gì?
Thuốc Lumidone Inj là thuốc ETC dùng trong các trường hợp:
- Động kinh co giật- co cứng (cơn lớn), động kinh giật cơ, động kinh cục bộ; co giật do sốt cao ở trẻ nhỏ.
- Trạng thái động kinh.
- An thần.
- Gây ngủ.
- An thần trước khi phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Lumidone Inj.
Dạng trình bày
Thuốc Lumidone Inj được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 50 ống x 1ml.
Phân loại
Thuốc Lumidone Inj là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18693-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Daewon Pharm. Co., Ltd
Địa chỉ: 24, Jeyakgongdan 1-gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Lumidone Inj
Mỗi ống 1ml chứa:
- Thành phần chính: 100mg Phenobarbital natri.
- Tá dược vừa đủ 1 ống: Benzyl alcohol, propylen glycol, citric acid, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Lumidone Inj trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lumidone Inj là thuốc ETC dùng trong các trường hợp:
- Động kinh co giật- co cứng (cơn lớn), động kinh giật cơ, động kinh cục bộ; co giật do sốt cao ở trẻ nhỏ.
- Trạng thái động kinh.
- An thần.
- Gây ngủ.
- An thần trước khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lumidone Inj
Cách sử dụng
Thuốc Lumidone Inj được dùng để tiêm bắp vào vùng cơ lớn và tiêm tĩnh mạch chậm. Khi tiêm tĩnh mạch, tốc độ tiêm không nên quá 60 mg/phút.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lumidone Inj dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Liều lượng phải được điều chỉnh cần thận và từ từ tùy theo yêu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Nồng độ phenobarbital huyết tương 10 μg/ml gây an thần và nồng độ 40 μg/ml gây ngủ ở đa số người bệnh.
- Nồng độ phenobarbital huyết tương lên hơn 50 μg/ml có thể gây hôn mê và nồng độ vượt qua 80 μg/ml có khả năng gây tử vong.
Kiểm soát trạng thái động kinh và các động kinh cấp khác
- Người lớn: Tiêm liều 200 – 600 mg.
- Trẻ em: Tiêm liều 100 – 400 mg.
- Do có thể cần đến 30 phút để đạt được tác dụng tối đa, cho nên quan trọng là hãy để tác dụng của thuốc tiến triển trước khi dùng thêm liều, nhằm để ngăn chặn quá liều.
- Tiêm tĩnh mạch phenobarbital natri cho đến khi cơn động kinh dừng hoặc tổng liều dùng là 20 mg/kg.
Nên ngừng tiêm ngay khi đạt được tác dụng mong muốn.
An thần
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 30 – 120 mg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần.
Gây ngủ
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 100-325 mg trước khi ngủ. Không vượt quá 400 mg/ 24 giờ. Không dùng hơn 2 tuần.
An thần trước khi phẫu thuật
- Người lớn: Tiêm bắp 130-200 mg khoảng 60 đến 90 phút trước khi phẫu thuật.
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1-3 mg/kg khoảng 60 đến 90 phút trước khi phẫu thuật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lumidone Inj
Chống chỉ định
Thuốc Lumidone Inj chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với phenobarbital.
- Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.
- Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Suy gan nặng.
- Trẻ em sơ sinh hoặc trẻ đẻ non (thuốc này có chứa benzyl alcohol).
Tác dụng phụ
Lệ thuộc thuốc hoặc hội chứng cai thuốc
- Điều trị kéo dài đôi khi có thể xây ra tình trạng lệ thuộc tâm lý, thể chất.
- Khi xảy ra các triệu chứng cai thuốc, kiểm soát chặt chẽ và hỗ trợ cho bệnh nhân là cần thiết.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột và nên giảm liều từ từ.
Da
- Da phát ban có thể xảy ra, hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng Lyell, chứng viêm chóc da là thực sự hiếm. Trong trường hợp này, kiểm soát chặt chẽ và điều trị thích hợp nên được làm.
Hệ hô hấp
Ức chế hô hấp có thể xảy ra.
Máu
Đôi khi giảm tiểu cầu, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, giảm calci huyết, thiếu máu bất sản có thể xảy ra. Trong trường hợp này, kiểm soát chặt chẽ và điều trị thích hợp nên được làm.
Gan
Đôi khi, tăng mức AST, ALT, γ- GTP, vàng da, hiếm khi xảy ra loạn chuyển hóa porphyrin. Vì vậy, nên theo dõi kỹ, kiểm soát chặt chẽ và điều trị thích hợp nên được tiến hành.
Thần kinh
Buồn ngủ, ngủ gật, khó chịu, loạn tư thế, thỉnh thoảng chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, lú lẫn, chậm hiểu, xáo trộn ngôn ngữ, thiếu tập trung, loạn thần kinh vận động, thiểu năng trí tuệ có thể xảy ra. Trong trường hợp này nên giảm liều và điều trị thích hợp. Đặc biệt ở người già lú lẫn và kích thích có thể xảy ra.
Thận
Rối loạn chức năng thận như hematoporphirin niệu, protein niệu có thể xảy ra.
Tiêu hóa
Biếng ăn.
Mẫn cảm
Đôi khi có những triệu chứng như ban đỏ, dạng sởi ban đỏ, phát ban… xảy ra. Nên ngừng thuốc khi xuất hiện các triệu chứng trên.
Cơ xương
Còi xương, nhuyễn xương, hóa ngà… có thể xảy ra trong quá trình điều trị lâu dài. Vì vậy, nên theo dõi kỹ, kiểm soát chặt chẽ và điều trị thích hợp.
Nội tiết
Rối loạn tuyến giáp (T4 huyết thanh).
Tim mạch
Nhịp tim chậm, giảm huyết áp và sốc có thể xảy ra. Và loạn nhịp tim với liều cao có thể xảy ra.
Mắt
Nhìn đôi, rung giật nhãn cầu… có thể xảy ra đối với liều cao và điều trị lâu dài.
Giảm bạch cầu hạt
Giảm bạch cầu hạt có thể xảy ra. Trong trường hợp này, kiểm soát chặt chẽ và có cách điều trị thích hợp.
Trường hợp khác
Sốt và đau khớp có thể xảy ra.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng:
- Liều gây độc của các barbiturat rất dao động. Tử vong thường xảy ra khi nồng độ phenobarbital trong máu cao hơn 80mcg/ml.
- Người bệnh bị quá liều nặng với các thuốc barbiturat thường có hội chứng choáng điển hình: thở chậm, trụy mạch, ngừng hô hấp, và có thể tử vong. Các biến chứng viêm phổi, phù phổi, suy thận có thể gây tử vong. Các biến chứng khác như suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhiễm khuẩn đường tiết niệu cũng có thể xây ra.
- Cách xử lý:
- Phải điều trị và theo dõi người bệnh tại khoa cấp cứu. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ, nhất là giúp cho thở thông và nếu cần thiết thì hô hấp viện trợ và cho thở oxy.
- Nếu người bệnh có chức năng thận bình thường thì có thể gây lợi niệu và kiềm hóa nước tiểu để làm tăng đào thải phenobarbital qua thận.
- Nếu người bệnh bị ngộ độc nặng, vô niệu hay bị sốc thì nên thẩm phân phúc mạc hay lọc máu thận nhân tạo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Lumidone Inj đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lumidone Inj được chỉ định bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lumidone Inj
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lumidone Inj vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Phenobarbital là một barbiturat có thể được dùng để kiểm soát các cơn động kinh co giật-co cứng dạng cục bộ hoặc toàn thân.
- Phenobarbital còn được dùng trong trường hợp khẩn để kiểm soát các cơn động kinh cấp tính bao gồm trạng thái động kinh.
- Phenobarbital cũng được dùng như một thuốc an thần và gây ngủ nhưng các thuốc thuộc nhóm benzodiazepine được ưa chuộng hơn.
Dược động học
- Nếu tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc xuất hiện trong vòng 5 phút và đạt mức tối đa trong vòng 30 phút. Tiêm bắp thịt, tác dụng xuất hiện chậm hơn một chút. Dùng theo đường tiêm, phenobarbital có tác dụng kéo dài từ 4-6 giờ.
- Phenobarbital được hydroxyl hóa và liên hợp hóa ở gan. Thuốc được đào thải chủ yếu theo nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính (70%) và dạng thuốc nguyên vẹn (30%); một phần nhỏ vào mật và đào thải theo phân.
Tương tác thuốc
- Phenobarbital là chất cảm ứng mạnh cytochrom P450 enzym tham gia trong chuyển hóa của rất nhiều thuốc.
- Phenobarbital làm giảm nồng độ của felodipin và nimodipin trong huyết tương. Cần xem xét chọn lựa
một thuốc chống tăng huyết áp khác hay một thuốc chống động kinh khác. - Phenobarbital có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai theo đường uống, khi được dùng đồng thời, do làm tăng chuyển hóa ở gan. Cần áp dụng biện pháp tránh thai khác; nên chọn biện pháp cơ học.
- Phenobarbital và doxycyclinding dùng đồng thời: Nửa đời của doxycyclin ngắn lại, khiến nồng độ doxycyclin trong huyết tương giảm. Cần tăng liều doxycyclin hoặc chia uống ngày hai lần.
- Phenobarbital và corticoid dùng toàn thân: Phenobarbital làm giảm tác dụng của các corticoid. Cần chú ý điều này, đặc biệt ở người mắc bệnh Addison và người bệnh được ghép tạng.
- Phenobarbital và ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng của ciclosporin bị giảm khi có mặt phenobarbital. Cần tăng liều ciclosporin trong khi điều trị bằng phenobarbital và cần giảm liều ciclosporin khi thôi đùng phenobarbital.
- Phenobarbital và hydroquinidin và quinidin: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng chống loạn nhịp của quinidin bị giảm. Cần theo dõi lâm sàng, điện tim, nồng độ quinidin trong máu. Cần điều chỉnh liều quinidin.
Thận trọng
- Thuốc Lumidone Inj có chứa benzyl alcohol có liên quan tới chứng khó thở trẻ ở thiếu tháng.
- Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân:
- Bệnh nhân thiểu năng não.
- Bệnh nhân bị bệnh tim.
- Bệnh nhân sốt.
- Bệnh nhân suy giáp.
- Bệnh nhân đái tháo đường.
- Bệnh nhân thiếu máu nặng.
- Bệnh nhân trong tình trạng sốc hoặc tăng ure huyết.
- Người già hoặc bệnh nhân sức khỏe yếu: Khi thuốc này được dùng cho người già, suy hô hấp, kích thích, trầm cảm, lú lẫn… có thể xảy ra. Vì vậy nên bắt đầu liều thấp và dùng thận trọng.
- Bệnh nhân điều trị thuốc chống đông máu.
- Người bệnh suy thận.
- Bệnh nhân có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu.
- Bệnh nhân với chứng loạn thần kinh chức năng nặng.
- Người bệnh bị trầm cảm.
- Người mang thai và người cho con bú.
- Quá liều hoặc tiêm nhanh gây suy hô hấp và hạ huyết áp, nên tiêm một cách từ từ.
- Tránh tiêm vào động mạch.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân đang dùng thuốc này nên được cảnh báo về nguy hiểm với người lái xe và vận hành máy móc bởi vì ngủ gật, giảm tập trung có thể xảy ra.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
- Phenobarbital qua nhau thai. Các bà mẹ được điều trị bằng thuốc Lumidone Inj có nguy cơ đẻ con bị dị tật bẩm sinh cao gấp 2 – 3 lần so với bình thường.
- Dùng Lumidone Inj ở người mang thai để điều trị động kinh có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi, xuất huyết lúc ra đời, lệ thuộc thuốc. Tuy nhiên, nguy cơ cho bà mẹ cao hơn, nếu thuốc không được dùng nữa và không cắt được động kinh.
- Trong trường hợp này, cân nhắc giữa lợi và hại, vẫn phải cho tiếp tục dùng thuốc nhưng với liều thấp nhất đến mức có thể để kiểm soát các cơn động kinh.
- Nếu người mẹ không bị động kinh, nhưng có dùng phenobarbital trong thời kỳ mang thai, nguy cơ về dị tật ít thấy, nhưng tai biến xuất huyết và lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh còn là vấn đề đáng lo ngại.
- Chảy máu ở trẻ sơ sinh cũng giống như chảy máu do bị thiếu hụt vitamin K và điều trị khỏi bằng vitamin K. Để đề phòng chảy máu liên quan đến thiếu hụt vitamin K, cần bổ sung vitamin K cho mẹ (tiêm 10 – 20mg/ngày trong tháng cuối của thai kỳ) và cho trẻ sơ sinh (tiêm 1 – 4mg/ngày trong 1 tuần).
- Ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng các thuốc barbiturat trong suốt ba tháng cuối của thai kỳ có thể có triệu chứng cai thuốc. Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu suy hô hấp ở trẻ sơ sinh mà mẹ dùng các thuốc barbiturat lúc chuyển dạ và nếu cần thì phải điều trị ngay ngộ độc barbiturat quá liều. Trẻ đẻ thiếu tháng rất nhạy cảm với tác dụng ức chế của các thuốc barbiturat, nên phải rất thận trọng khi dùng thuốc này trong trường hợp dự báo đẻ non.
Phụ nữ cho con bú
- Phenobarbital được bài tiết vào sữa mẹ. Do có sự đào thải thuốc ở trẻ bú mẹ chậm hơn, nên thuốc có thể tích tụ đến mức nồng độ thuốc trong máu trẻ có thể cao hơn người mẹ và gây an thần cho trẻ.
- Phải thật thận trọng khi bắt buộc phải dùng phenobarbital cho người cho con bú. Cũng nên theo dõi nồng độ phenobarbital ở trẻ để tránh mức gây độc.
Nguồn tham khảo