Thuốc Lupimox là gì?
Thuốc Lupimox là thuốc ETC dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Lupimox.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lupimox là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-16377-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế
Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, Thị xã Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Lupimox
Mỗi viên nang chứa:
- Thành phần chính: 500mg Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin khan.
- Tá dược: Sodium strach glycolat, Magnesi stearat, Aeros.
Công dụng của thuốc Lupimox trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lupimox là thuốc ETC dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lupimox
Cách sử dụng
Thuốc Lupimox được dùng theo đường uống, trước hoặc sau khi ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Liều thường dùng 250 mg — 500 mg, cách 8 giờ một lần.
- Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
– Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị ápxe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 — 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
– Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
– Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lupimox
Chống chỉ định
Thuốc Lupimox chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Ít gặp
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ban đỏ, ban dát sần, mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens -Johnson.
Hiếm gặp
- Tăng nhẹ SGOT.
- Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ.
- Lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Các trường hợp quá liều với Amoxicillin thường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng điện giải/nước nên được điều trị theo triệu chứng.
Trong quá trình sử dụng liều cao Amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào
và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tỉnh thể niệu Amoxicillin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Lupimox đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lupimox được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Lupimox đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lupimox
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lupimox vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm.
- Amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
- In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vỉ khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli, và Proteus mirabilis.
- Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
- Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp.
- Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta – lactamase.
Dược động học
- Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin.
- Khi uống cùng liều lượng như ampicilin, nồng độ đỉnh amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.
- Amoxicilin phân bố nhanh vào các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng.
- Sau khi uống liều 250 mg amoxicilin 1 – 2 giờ, nồng độ amoxicilin trong máu đạt khoảng 4 – 5microgam/ml; khi uống 500 mg, nồng độ amoxicilin đạt khoảng 8 – 10 microgam/ml.
- Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Thời gian bán thải của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh, và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của thuốc dài khoảng 7 – 20 giờ.
- Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận.
- Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
Tương tác thuốc
- Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Thận trọng
- Phụ nữ mang thai.
- Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ ở vùng đầu hoặc sưng phồng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến việc điều trị.
- Không cần dừng thuốc Lupimox khi xuất hiện tình trạng nổi mẫn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy tình trạng nổi mẫn trầm trọng và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Chỉ sử dụng thuốc Lupimox khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc Lupimox trong thời kỳ cho con bú.