Thuốc Lupitriz là gì?
Thuốc Lupitriz là thuốc không kê đơn OTC điều trị các triệu chứng dị ứng.
Tên biệt dược
Lupitriz
Dạng trình bày
Thuốc Lupitriz được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Lupitriz thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC
Số đăng ký
VN-20552-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lupitriz có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd. (Unit II)
Q ROAD, PHASE IV, GIDC, WADHWAN 363035 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Lupitriz
Mỗi viên nén bao phim gồm:
- Hoạt chất: Levocetirizin dihydrochlorid 5mg
- Tá dược: Natri celulose biến tính (Ac-di-sol), silicon dioxid keo, magnesi stearat, celulose vi tinh thể, tinh bột ngô, hydroxy propyl celulose, hypromelose 6CP, tian dioxid, bột talc, isopropyl alcohol, methylene clorid, propylen glycol, nước cất.
Công dụng của Lupitriz trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lupitriz chỉ định điều trị triệu chứng các trường hợp dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm các triệu chứng ở mắt)
- Viêm mũi dị ứng không theo mùa
- Chàm mạn tính
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lupitriz
Cách sử dụng
Thuốc Lupitriz được sử dụng qua đường uống. Uống 1 lần duy nhất trong ngày và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều hàng ngày khuyến cáo là 5 mg (một viên).
- Người già: cần chỉnh liều ở người già do suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều hàng ngày khuyến cáo là 2/5 mg. Không thể chỉnh liều đối với trẻ em dưới 6 tuổi do dạng viên nén không phù hợp.
- Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liêu dựa theo chức năng thận của bệnh nhân theo bảng tham chiếu độ thanh thải creatinine (ml/phút)
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
Thời gian điều trị: Khoảng thời gian điều trị tùy vào loại bệnh, khoảng thời gian bị bệnh và chu kỳ của bệnh. - Chàm mạn tính và viêm mũi dị ứng: đã có dữ liệu lâm sàng về thời gian điều trị lên đến 1 năm đối với các chất đồng phân racemic và 18 tháng đối với bệnh nhân sẩn ngứa liên quan đến viêm da dị ứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lupitriz
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm levocetirizin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn chất piperazine.
- Bệnh thận nặng với nồng độ thanh thải creatin dưới 10ml/phút.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không muốn ở mức độ nhẹ đến trung bình như khô miệng, suy nhược, mệt mỏi đau đầu, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng và migraine (trên 1%).
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: ngủ gà ở người lớn, ban đầu lả kích động và thao cuồng rồi ngủ gà ở trẻ em.
– Xử trí:
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levocetirizin.
- Nếu quá liễu xảy ra thí chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị duy trì. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc nếu khoảng thời gian quá liều ngắn.
- Loại trừ levocetirizin bằng phương pháp thấm phân là không hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lupitriz đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lupitriz đang được cập nhật.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cùng với rượu. Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền về không dung nạp galactose, suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thụ glucose-galactose cũng không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của levocetirizin (kế cả các nghiên cứu với những chất cảm ứng men CYP3A4).
- Những nghiên cứu với cetirizin dạng hợp chất racemic cho thấy không có các tương tác bất lợi liên quan về mặt lâm sàng (với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, glipizid và diazepam). Giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) đã được quan sát trong nghiên cứu dùng đa liều phối hợp với theophylline (400 mgx 1 lần/ ngày); trong khi đó theophyllin có khuynh hướng không bị thay đổi khi dùng đẳng thời với cetirizin, cimetidin, ketoconazol,
- Trong một nghiên cứu đa liều ritonavir (liều 600 mg x 2 lần mỗi ngày) và cetirizin (10 mg mỗi ngày), mức độ tiếp xúc toàn thân với cetirizin tăng khoảng 40% trong khi sự phân phối của ritonavir thay đổi nhẹ (-11%) khi dùng đồng thời với cetirizin.
- Mức độ hấp thu của levocetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm. Ở một số bệnh nhân nhạy cảm, việc sử đụng cùng lúc cetirizine hoặc levocetirizin với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể có các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương mặc dù cetirizin dạng hợp chất racemic đã được chứng minh không làm tăng tác dụng của rượu.
- Sử dụng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc này đối với phụ nữ đang cho con bú do chưa đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30 độ C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lupitriz
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lupitriz vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Levocetirizin, là đổng phân quang học của cetirizine, là một chất kháng chủ vận chon loc manh trén receptor H1 ngoai vi. Các nghiên cứu về sự gắn kết cho thấy levocetirizin có ái lực cao với receptor H1 của người (Ki= 3.2 nmol/l). Levocetirizin có ái lực cao gap 2 lần cetirizine (Ki= 6.3 nmol/l). Levocetirizin tách khỏi receptor HI với thời
gian bán hủy khoảng 115 + 38 phút.
Dược động học
Nồng độ đỉnh trong máu khoảng 0.3 ng/ml được tìm thây giữa 30 và 60 phút sau khi uống 10 mg levocetirizin. Thời gian bán thải trong huyết tương gần xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu rất ổn định từ viên đầu cho đến những viên tiếp theo. Độ thanh thải của nó qua thận là 30 ml/phút và thời gian bán thải của nó xấp xỉ 9 giờ. Levocetirizin gin kết mạnh với protein huyết tương. Hầu như không chuyển hóa qua gan, Lupitriz vẫn an toàn khi suy chức năng gan.