Thuốc m-Rednison 4 là gì?
Thuốc m-Rednison 4 là thuốc ETC được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt ; bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên m-Rednison 4.
Dạng trình bày
Thuốc m-Rednison 4 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên, 200 viên.
Phân loại
Thuốc m-Rednison 4 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc m-Rednison 4 có số đăng ký: VD-24150-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc m-Rednison 4 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc m-Rednison 4 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Địa chỉ; Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.
Thành phần của thuốc m-Rednison 4
Methylprednisolon 4mg.
Tá dược vừa đủ……. 1 viên
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, magnesi stearat, sodium crosscarmellose, sodium laurylsulfat.
Công dụng của thuốc m-Rednison 4 trong việc điều trị bệnh
Thuốc m-Rednison 4 là thuốc ETC được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt ; bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc m-Rednison 4
Cách sử dụng
Thuốc m-Rednison 4 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc m-Rednison 4 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu từ 6 – 40 mg mỗi ngày. Phải xác định liều thấp nhất có thể đạt được tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước.
Khi dùng liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. Dùng một liều duy nhất 2 ngày một lần vào buổi sáng.
- Điều trị cơn hen nặng đối vồi người bệnh nội trú: Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprenisolon 60 – 120 mg/lần/6 giờ/1 lần khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống 32- 48 mg /ngày. Sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần.
- Cơn hen cấp tính : 2- 48 mg ngày, dùng trong 5 ngày, sau đó có thể bổ sung liều thấp hơn trong 1 tuần.
- Những bệnh thấp nặng : Lúc đầu dùng liều 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng liều duy nhất hằng ngày.
- Viêm khớp dạng thấp : Liều bắt đầu 4-6 mg /ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 – 32 mg /ngày ,sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng liệu pháp tấn công với liều 10- 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 đợt).
- Bệnh Sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày.
- Đợt cấp của sơ cứng rải rác: Liều mỗi ngày là 160 mg, dùng trong một tuần, sau đó giảm liều còn 64 mg mỗi ngày, dùng trong một tháng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc m-Rednison 4
Chống chỉ định
- Quá mẫn với methylprednisolon
- Đang dùng vaccin virus sống
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
Thường gặp, ADR > 1/100: Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu
Da: Rậm lông. Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường. Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, giôcôm.
Hô hấp: chảy máu cam.
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR< 1/100: Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô. Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh-cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Khác: phản ứng quá mẫn.
Xử lý khi quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân ), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Cách xử trí: Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngưng hay ngưng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc m-Rednison 4 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc m-Rednison 4 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc m-Rednison 4
Nên tìm mua thuốc m-Rednison 4 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
MethyIprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ muối Na+ và gây phù. Tác dụng kháng viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác duụg prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg ydrocortison. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa oesin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự chuyển vận của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm.
Dược động học
Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1 1⁄2 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa hydrocortison, và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng với những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, người cao tuổi.
Tương tác thuốc
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và cơ chất enzymcytochrom P450 3A. Do đó thuốc tác động chuyển hóa các thuốc sau: ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Methylprednisolon gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Dùng corticosteroid kéo dài và toàn thân cho người mang thai có thể giảm thể trọng trẻ sơ sinh. Do đó khi sử dụng cần có cân nhắc lợi, hại có thể xảy ra cho mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú : Không chống chỉ định corticosteroid với người cho con bú.