Thuốc Nacova-625 là gì?
Thuốc Nacova-625 là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết β-lactamase. Viêm tai giữa: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết β-lactamase.
Viêm xoang: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết β-lactamase. Nhiễm trùng da và mô mềm: do các chủng Staphylococcus aureus, Escherichia coli và Klebsiella spp. tiết β-lactamase. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: do các chủng Escherichia coli, Klebsiella spp. và Enterobacter spp. tiết β-lactamase.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Nacova-625.
Dạng trình bày
Thuốc Nacova-625 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 6 viên.
Phân loại
Thuốc Nacova-625 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Nacova-625 có số đăng ký: VN-17119-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nacova-625 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Nacova-625 được sản xuất ở: Micro Labs Ltd..
Địa chỉ: Plot No. 16, Veerasandra Industrial Area, Bangalore – 560 100 Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Nacova-625
Amoxicillin & Kali clavulanat – 375
Mỗi viên nén bao film chứa: Amoxicillin Trihydrat BP tương đương Amoxicillin 250 mg và Kali Clavulanat BP (dưới dạng Kali Clavulanat hoà tan) tương đương Acid Clavulanic 125 mg.
Amoxicillin & Kali clavulanat – 625
Mỗi viên nén bao phim chứa Amoxicillin Trihydrat BP tương đương Amoxicillin 500 mg và Kali Clavulanat BP (dưới dạng Kali Clavulanat hoà tan) tương đương Acid Clavulanic 125 mg.
Tá dược: bột cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, natri starch glycolat, tabcoat TC-1709 MB white, talc, propylen glycol, dimethicone.
Amoxicillin & Kali clavulanat – 1000
Mỗi viên nén bao film chứa: Amoxicillin Trihydrat BP tương đương Amoxicillin 875 mg và Kali Clavulanat BP (dưới dạng Kali Clavulanat hoà tan) tương đương Acid Clavulanic 125 mg.
Tá dược: bột cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, natri starch elycolat; tabcoat TC-1709 MB white; talc; propylen glycol, dimeticon.
Công dụng của thuốc Nacova-625 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nacova-625 là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết β-lactamase. Viêm tai giữa: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết β-lactamase.
Viêm xoang: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis tiết β-lactamase. Nhiễm trùng da và mô mềm: do các chủng Staphylococcus aureus, Escherichia coli và Klebsiella spp. tiết β-lactamase. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: do các chủng Escherichia coli, Klebsiella spp. và Enterobacter spp. tiết β-lactamase.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nacova-625
Cách sử dụng
Thuốc Nacova-625 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Nacova-625 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều uống thông thường là 250- 500mg tính theo Amoxieillin cách 8 giờ một lần.
Trẻ em: Trẻ em dưới 10 tuổi có thể dùng liều 125 đến 250 mg (tính theo Amoxicillin), cách 8 giờ một lần. Trẻ dưới 20 kg thể trọng có thể dùng liều 20 – 40 mg/kg hàng ngày, cách 8 giờ một lần.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuần (3 tháng) tuổi: Do chức năng thận chưa phát triển đầy đủ làm ảnh hưởng đến sự thải trừ thuốc, liều khuyên dùng là 30 mg/kg/ngày (tính theo Amoxicilin) chia làm các liều cách nhau 12 giờ. Sự thải trừ kali Clavulanat không thay đổi ở nhóm tuổi này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nacova-625
Chống chỉ định
Chống chỉ định Amoxicillin – kali Clavulanat cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các penicillin, bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/suy gan do Amoxicillin – kali Clavulanat.
Tác dụng phụ
Amoxicillin – kali Clavulanat thường được dung nạp tốt. Đa số tác dụng không mong muốn phát hiện thấy trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất đã được báo cáo là ỉa chảy/đi lỏng, buồn nôn, phát ban, mày đay, nôn và viêm âm đạo (1%). Tỷ lệ mắc phải tác dụng không mong,muốn, đặc biệt là ỉa chảy, tăng lên khi dùng liều cao hơn. Những phản ứng khác ít gặp hơn gồm có: đau bụng, đầy hơi và đau đầu.
Xử lý khi quá liều
Hầu hết bệnh nhân không biểu hiện triệu chứng quá liều hoặc chủ yếu biểu hiện các triệu chứng ở đường tiêu hoá như đau dạ dày, đau bụng, nôn và ỉa chảy. Nổi mẫn, quá mẫn hoặc buồn ngủ cũng đã phát hiện thấy ở một số ít bệnh nhân. Trong trường hợp quá liều, cần phải ngừng dùng Amoxicillin – kali Clavulanat, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Nếu quá liều chỉ mới xảy ra và không có chống chỉ định, có thể kích thích gây nôn hoặc sử dụng các biện pháp tẩy trừ thuốc khỏi dạ dày.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nacova-625 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nacova-625 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nacova-625
Nên tìm mua thuốc Nacova-625 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lý
Cơ chế tác dụng: Hoạt tính của Amoxicillin + Acid Clavulanic là kết quả của tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin kết hợp với tác dụng ức chế tiết β-lactamase của acid clavulanie. Giống như các β-lactam khác, acid clavulanie xâm nhập qua vách tế bào vi khuẩn nhưng hiệu lực diệt khuẩn thường yếu và tác dụng ức chế β-lactamase mạnh hơn. Sự kết hợp giữa β-lactamase với acid clavulanic là một quá trình sinh hoá phức tạp, nhanh chóng làm phá huỷ tế bào.
Dược động học
Sau khi uống, Amoxicillin và kali Clavulanat được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Độ an toàn và hoạt tính của AmoxIellli; kali Clavulanat đã được xác định trong các thử nghiệm lâm sàng mà Amoxicillin và kali Clavulanat được uống xa bữa ăn.
Amoxicillin khuếch tán dễ dàng vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy. Kết quá các thử nghiệm sử dụng acid clavulanic trên động vật cho thấy acid clavulanie cũng như Amoxicillin phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể. Sau khi uống viên nén 500+125 mg Amoxicillin + kali Clavulanate, khoảng 50 – 70% Amoxicillin và gần 25 – 40% acid clavulanie thải nguyên dạng qua nước tiểu trong vòng 6 giờ đầu tiên. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxieillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải acid clavulanic qua thận.
Thận trọng
Nên tính đến khả năng tái nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Nếu xảy ra tái nhiễm (thường do Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Mặc đù Amoxieillin- kali Clavulanat chỉ có độc tính thấp trong các kháng sinh nhóm penicillin nhưng cũng nên thường xuyên kiểm tra chức năng các hệ cơ quan bao gồm thận, gan và hệ tạo máu trong thời gian điều trị. Nhiễm bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân khi dùng ampicillin sẽ làm tăng nổi mẫn. Do đó, không nên sử dụng các kháng sinh nhóm ampieillin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây tử vong ở bệnh nhân sử dụng penicillin. Các phản ứng này hay xảy ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penieillin và/hoặc mẫn cảm với nhiễm dị nguyên.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời prebenecid với Amoxicillin – kali Clavulanat có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin và kéo dài thời gian tồn tại trong máu. Amoxicillin – kali Clavulanat có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc uống tránh thai. Nên tính đến khả năng kéo dài thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời Amoxicillin- kali Clavulanat với các thuốc chống đông máu.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tương ứng cho người, chỉ nên dùng Amoxicillin- kali Clavulanat trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Các kháng sinh nhóm ampicillin được bài tiết vào sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng Amoxicillin – kali Clavulanat ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.