Thuốc Magne-B6 Stada là gì ?
Thuốc Magne-B6 Stada là thuốc OTC được chỉ định để điều trị hạ magnesi huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt canxi kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesi trước khi bổ sung canxi. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tăng co giật).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Magne-B6 Stada.
Dạng trình bày
Thuốc Magne-B6 Stada được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Magne-B6 Stada được đóng gói theo: Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 50 viên, hộp 1 chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Magne-B6 Stada là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23355-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Magne-B6 Stada có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại CTY TNHH LD STADA-VIỆT NAM.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Áp Mỹ Hòa 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Magne-B6 Stada
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
- Magnesi lactat 2H2O………………………………………………………………470mg.
- Vitamin B6…………………………………………………………………………….5mg.
- Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………1 viên.
Công dụng của thuốc Magne-B6 Stada trong việc điều trị bệnh
Thuốc Magne-B6 Stada được chỉ định để điều trị hạ magnesi huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt canxi kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesi trước khi bổ sung canxi. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tăng co giật).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Magne-B6 Stada
Cách sử dụng
Thuốc Magne-B6 StadaP được sử dụng thông qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc đang được cập nhật.
Liều dùng
Magne-B6 Stada được uống 2 – 3 lần vào buổi sáng, trưa và chiều tối. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn do thuốc có thể gây tiêu chảy.
Hạ magnesi huyết nặng:
- Người lớn: 6 viên/ngày.
- Trẻ em: 2 – 6 viên/ngày tùy theo độ tuổi.
Tăng co giật:
- Người lớn: 4 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Magne-B6 Stada
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30 ml/phút).
Tác dụng phụ
- Tăng magnesi huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesi trừ khi có suy thận.
- Việc uống các muối magnesi có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
- Dùng liều lớn pyridoxin dài ngày có thẻ tiến triển tới bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
Xử lý khi quá liều
- Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesi.
- Điều trị đặc hiệu: nếu nồng độ magnesi trong huyết thanh vượt quá 5 mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mạch chậm 10 ml calci gluconat 10% trong nhiều phút. Có thể lặp lại liều này một lần.
Cách xử lý khi quên liều
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống lại liều đã quên, thường nên uống lại liều đã quên chỉ sau 1 – 2 tiếng tính từ thời gian quên liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Magne-B6 Stada đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Magne-B6 Stada nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Magne-B6 Stada.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Magne-B6 Stada vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Magnesi cần thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzym, bao gồm một số loại trong chu trình phân giải glucose và trong chu hình Kreb, men adenyl cylase tạo cAMP và những phản ứng của các men Phosphatase khác nhau trong tổng hợp protein và acid nucleic. Magnesi còn cần thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thần kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormon cận giáp.
- Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, Pyridoxin và Pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành Pyridoxal Phosphat và một phần thành Pyridoxamin Phosphat. Hai chất này hoạt động như những Coenzym trong chuyển hóa protein, Glucid và Lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid Gamma – Aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobulin.
Dược động học
- Sau khi uống, khoảng 1/3 Magnesi được háp thu từ ruột non và ngay cả các muối magnesi tan nhìn chung cũng được hấp thu rất chậm. Tỉ lệ Magnesi được hấp thu tăng lên khi giảm lượng dùng Magnesi. Khoảng 25 – 30% Magnesi liên kết với Protein trong huyết tương. Muối Magnesi dùng đường uống được thải trừ qua nước tiểu (lượng được hấp thu) và qua phân (lượng không được hấp thu).
- Pyridoxin, Pyridoxal và Pyridoxamin được hấp thu ở dạ dày, ruột sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính Pyridoxal Phosphat và Pyridoxamin Phosphat. Chúng được dự trữ chủ yếu ở gan nơi có sự oxy hóa tạo thành axit 4-Pyridoxic và những chát không hoạt tính khác, các chất này được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều, lượng thuốc lớn hơn tương ứng được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu.
Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Magnesi và pyridoxal qua nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Magnesi và Pyridoxin được bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc việc sử dụng Magnesi và Pyridoxin sao cho phù hợp với việc nuôi con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo